Đề bài

Tính giá trị của biểu thức.

Phương pháp giải

a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

b) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 = 27,6 : 1,2 + 13,15

                                               = 23 + 13,15

                                               = 36,15

b) 12,5 x 3,6 + 12,5 x 2,4 = 12,5 x (3,6 + 2,4)

                                         = 12,5 x 6

                                         = 75

Xem thêm : SGK Toán 5 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

>, <, = ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu bằng đúng cái lỗ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính giá trị của biểu thức.

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2                        

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 x 3,7 x 4                                             

b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số?

Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.

a) Diện tích tấm bản đồ là …… dm2.

b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ….. dm2.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu trả lời đúng.

Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?

A. 142,5 g                                 

B. 74,1 g                          

C. 79,8 g

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Rô-bốt cao 0,9 m. Mi cao hơn Rô-bốt 0,35m. Mi thấp hơn Mai 0,31 m. Hỏi:

a) Mi cao bao nhiêu mét?

b) Mai cao hơn Rô-bốt bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chọn câu trả lời đúng.

Kết quả tính 4 : 0,5 x 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?

A. 4 : (2 x 2,5)

B. 4 x 2 x 2,5

C. 4 x (2 : 2,5)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

May một cái quần hết 2,06 m vải, may một cái áo hết 1,54 m vải. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính nhẩm.

a) 27,6 x 10

27,6 : 0,1

70,82 x 100

70,82 : 0,01

4,523 x 1 000

4,523 : 0,001

b) 432 x 0,1

432 : 10

360,5 x 0,01

360,5 : 100

697 x 0,001

697 : 1 000

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đặt tính rồi tính.

a) 148,32 + 270,84

b) 197,25 – 92,73

c) 34,6 x 5,7

d) 28,8 : 4,5

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính giá trị của biểu thức

a) 61,4 x (15 : 0,25) – 2 024

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính giá trị biểu thức.

a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5

b) $\frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{6} - \frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính rồi thử lại (theo mẫu).

a) 8 549 + 9 627

b) 35,71 – 29,4

c) $\frac{{11}}{9} - \frac{3}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Đặt tính rồi tính:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

26,38 – (7,5 + 3,16)                                                        

50,04 – 15,7 – 10,34

3,72 + 4,85 + 2,28                                                          

4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:

b) Tính bằng cách thuận tiện:

8,44 – (5,44 + 2,8)                                                            

5,27 – 3,9 – 0,1

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):

b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất đã lập được ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

a) Có hai túi cà phê, túi thứ nhất cân nặng 1,5 kg, túi thứ hai cân nặng 0,9 kg. Hỏi:

- Túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam?

- Phải chuyển từ túi thứ nhất sang túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam cà phê để hai túi có cân nặng như nhau?

b) Chị Huế muốn đựng 2,6 kg bột đậu xanh vào các lọ thủy tinh. Có hai loại lọ như hình bên. Theo em, nếu chỉ chọn lọ loại 0,65 kg thì cần ít nhất mấy lọ? Nếu chỉ chọn lọ loại 0,4 kg thì cần ít nhất mấy lọ?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a x b và b x a:

b) Đọc các nhận xét sau:

  • Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:

a + b = b + a

  • Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a x b = b x a

c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô ?

Xem lời giải >>