Đề bài

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

The umbrella

Evidence of ancient umbrellas (21)__________ in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago. However, the first umbrella (22)_________ in the rain, but in the sun.

The Chinese were the first people to make umbrellas waterproof and it is this kind of umbrella that (23) __________ by millions of people around the world today.

The design for the umbrella hasn’t been changed much in thousands of years. So, will it be replaced by something more modern in the future? A Chinese inventor called Chuan Wang hopes it will. He has invented a new type of umbrella. With this one, air (24) __________ instead of nylon to keep the rain off your head. However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella (25) __________ just yet!

Câu 1
  • A

    has found

  • B

    has been found

  • C

    has being found

  • D

    has been find

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành thể bị động 

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể bị động chủ ngữ số ít “evidence” (bằng chứng): S + has + been + V3/ed + (by O).

find – found – found (v): tìm thấy

Evidence of ancient umbrellas has been found in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago.

(Bằng chứng về những chiếc ô cổ đại đã được tìm thấy ở Ai Cập, Hy Lạp và Trung Quốc và từ đó, chúng ta biết rằng chiếc ô đã được phát minh ra hơn bốn nghìn năm trước.)

Chọn B

Câu 2
  • A

    isn’t used

  • B

    hasn’t used

  • C

    don’t be used

  • D

    wasn’t used

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn thể bị động

Lời giải chi tiết :

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ đơn thể bị động chủ ngữ số ít “umbrella” (cây dù): S + was + V3/ed + (by O).

use – used – used (v): sử dụng

However, the first umbrella wasn’t used in the rain, but in the sun.

(Tuy nhiên, chiếc ô đầu tiên không được sử dụng khi trời mưa mà là khi trời nắng.)

Chọn D

Câu 3
  • A

    is regularly used

  • B

    is used regular

  • C

    regularly is used

  • D

    is regular used

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn thể bị động

Lời giải chi tiết :

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động có thật ở hiện tại

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể bị động chủ ngữ số ít “umbrella” (cây dù): S + is + trạng từ + V3/ed + (by O).

use – used – used (v): sử dụng

this kind of umbrella that is regularly used by millions of people around the world today.

(loại ô này được sử dụng thường xuyên bởi hàng triệu người trên thế giới ngày nay.)

Chọn A

Câu 4
  • A

    is use

  • B

    is used

  • C

    has been used

  • D

    uses

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn thể bị động

Lời giải chi tiết :

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động có thật ở hiện tại

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể bị động chủ ngữ số ít “air” (khí): S + is + V3/ed + (by O).

use – used – used (v): sử dụng

With this one, air is used instead of nylon to keep the rain off your head.

(Với cái này, không khí được sử dụng thay vì nylon để giữ mưa khỏi đầu bạn.)

Chọn B

Câu 5
  • A

    be thrown away

  • B

    been thrown away

  • C

    won’t be thrown away

  • D

    thrown away

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn thể bị động

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc thì tương lai đơn thể bị động: S + will + (not) + be + V3/ed + (by O).

throw – threw – thrown (v): vứt đi

However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella won’t be thrown away just yet!

(Tuy nhiên, hiện tại, pin chỉ sử dụng được trong một thời gian ngắn nên chiếc ô truyền thống của bạn vẫn chưa bị vứt đi!)

Chọn C

Các bài tập cùng chuyên đề