Nội dung từ Loigiaihay.Com
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
32. Let’s create an opinion poll.
Why don’t
?
Đáp án :
Why don’t
?
32.
Kiến thức: Câu đề nghị
Giải thích:
Cấu trúc câu đề nghị:
Let’s + Vo (nguyên thể): hãy
=> Why don’t we + Vo (nguyên thể)?: tại sao chủng ta không…?
Let’s create an opinion poll.
(Hãy tạo một cuộc thăm dò ý kiến.)
Đáp án: Why don’t we create an opinion poll?
(Tại sao chúng ta không tạo một cuộc thăm dò ý kiến?)
33. “You’d better take this offer,” said my parents.
My parents advised
.
Đáp án :
My parents advised
.
32.
Kiến thức: Câu tường thuật với “to V”
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “advise” (khuyên): S + advised + O + (not) + TO Vo (nguyên thể).
this => that
“You’d better take this offer,” said my parents.
(“Tốt nhất là con nên nhận lời đề nghị này,” bố mẹ tôi nói.)
Đáp án: My parents advised me to take that offer.
(Bố mẹ tôi khuyên tôi nên nhận lời đề nghị đó.)
34. The situation is still under control, so the Red Cross doesn’t send medical aid to the country. (WORSEN)
Were
.
Đáp án :
Were
.
34.
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 2: If +S + V2/ed, S + would + Vo (nguyên thể).
=> Cấu trúc câu đảo ngữ điều kiện If loại 2 với động từ thường “worsen” (làm tệ hơn): Were + S + TO Vo (nguyên thể), S + would + Vo (nguyên thể).
The situation is still under control, so the Red Cross doesn’t send medical aid to the country.
(Tình hình vẫn trong tầm kiểm soát nên Hội Chữ thập đỏ không gửi viện trợ y tế về nước.)
Đáp án: Were the situation to worsen, the Red Cross would send medical aid to the country.
(Nếu tình hình trở nên tồi tệ hơn, Hội Chữ thập đỏ sẽ gửi viện trợ y tế đến cả nước.)
35. “Leave now or I’ll call the security guards,” the manager said to his employee. (UNLESS)
The manager threatened
.
Đáp án :
The manager threatened
.
35.
Kiến thức: Câu tường thuật với “to V”
Giải thích:
- Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “threatened” (đe dọa): S + threatened + TO Vo (nguyên thể).
now => then
- Cấu trúc viết câu điều kiện loại 2 với “unless” (trừ khi) kết hợp với “threatened”: S + threatened + TO Vo (nguyên thể) + unless + S + V2/ed.
“Leave now or I’ll call the security guards,” the manager said to his employee.
(“Hãy rời đi ngay nếu không tôi sẽ gọi nhân viên bảo vệ,” người quản lý nói với nhân viên của mình.)
Đáp án: The manager threatened to call the security guards unless his employee left then.
(Người quản lý đe dọa sẽ gọi nhân viên bảo vệ trừ khi nhân viên của anh ta rời đi.)
Các bài tập cùng chuyên đề