Nội dung từ Loigiaihay.Com
Read the text about an interview. Choose the best options (A, B, C or D).
Yesterday I had an interview with Dr Louis, (20) ________ expert on teenage problems. He said teenagers today had many problems. “Many teenagers often stick to their smartphones and do not spend enough time studying,” Dr Louis said. He also stated that some teens always (21) ________ with their parents about many things. They might find it hard to study school subjects and keep up with friends. Many of them did not have enough time to relax, (22) ________ they felt tired and could not focus on studying. I asked (23) ________ there were any ways to help solve these problems and Dr Louis suggested some ideas. He said the first thing was to reduce teens’ time on their phones because this would help them focus more on schoolwork. Secondly, they should talk to their parents about their feelings so that they could understand each other. Thirdly, schools should (24) ________ less homework and create more outdoor trips. These solutions would help teenagers have a better life.
a
an
the
ø
Đáp án : B
Kiến thức: Mạo từ
Trước danh từ chỉ nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “expert” (chuyên gia) cần dùng mạo từ “an”
Yesterday I had an interview with Dr Louis, an expert on teenage problems.
(Hôm qua tôi đã có cuộc phỏng vấn với Tiến sĩ Louis, một chuyên gia về các vấn đề của thanh thiếu niên.)
Chọn B
argues
to argue
argued
arguing
Đáp án : C
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “stated” (phát biểu): S + stated + that + S + V (lùi thì).
He also stated that some teens always argued with their parents about many things.
(Ông cũng phát biểu rằng một số thanh thiếu niên luôn tranh cãi với bố mẹ về nhiều thứ.)
Chọn C
so
for
but
as
Đáp án : A
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy
for: bởi vì
but: nhưng
as: vì
Many of them did not have enough time to relax, so they felt tired and could not focus on studying.
(Nhiều em không có thời gian nghỉ ngơi nên cảm thấy mệt mỏi và không thể tập trung vào việc học.)
Chọn A
when
if
what
which
Đáp án : B
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
when: khi
if: liệu rằng
what: cái gì
which: cái mà
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 asked if/ whether + S2 + V(lùi thì).
I asked if there were any ways to help solve these problems and Dr Louis suggested some ideas.
(Tôi hỏi liệu có cách nào giúp giải quyết những vấn đề này không và Tiến sĩ Louis đã gợi ý một số ý tưởng.)
Chọn B
have
take
bring
assign
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
have (v): có
take (v): lấy
bring (v): mang
assign (v): giao
Thirdly, schools should assign less homework and create more outdoor trips.
(Thứ ba, nhà trường nên giao ít bài tập về nhà hơn và tổ chức nhiều chuyến dã ngoại ngoài trời hơn.)
Chọn D
Các bài tập cùng chuyên đề