Đề bài

Choose the best answer.

Câu 1

__________ will present my idea to the company tomorrow.

  • A

    mine 

  • B

    my

  • C

    me

  • D

    I

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

Trước “will” là động từ cần một chủ ngữ nên chọn “I”

I will present my idea to the company tomorrow.

(Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.)

Chọn D

Câu 2

This isn‘t your chair. It’s ________________.

  • A

    my

  • B

    me

  • C

    I

  • D

    mine

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “your chairs” nên câu sau dùng “mine” ( = my chairs).

This isn’t your chair. It’s mine.

(Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.)

Câu 3

In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.

  • A

    do

  • B

    make

  • C

    are 

  • D

    compete

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v): làm

make (v): làm

are (v): thì, là, ở

compete (v): thi đấu

In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score.

(Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để giành điểm số cao hơn.)

Chọn D

Câu 4

I want to find _________ key. I can not go home without it.

  • A

    me 

  • B

    my

  • C

    I

  • D

    mine

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Trước “key” (chìa khóa) là danh từ cần một tính từ sở hữu nên chọn “my”.

I want to find my key. I cannot go home without it.

(Tôi muốn tìm chìa khóa của tôi. Tôi không thể về nhà mà không có nó.)

Chọn B

Câu 5

I often practise ___________ in the gym four times a week.

  • A

    boxing

  • B

    fishing

  • C

    driving

  • D

    scuba diving

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

boxing (n): quyền anh

fishing (n): câu cá

driving (n): lái xe

scuba diving (n): lặn

I often practise boxing in the gym four times a week.

(Tôi thường tập quyền anh trong phòng tập bốn lần một tuần.)

Chọn A

Câu 6

I’d like to watch motor racing because it is very _________.

 

  • A

    frightening

  • B

    exciting 

  • C

    excited

  • D

    boring

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

frightening (adj): đáng sợ

exciting (adj): thú vị (mô tả bản chất của đối tượng)

excited (adj): thú vị (mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động)

boring (adj): chán

Đối tượng trong câu là “it” nên cần dùng “exciting”.

I’d like to watch motor racing because it is very exciting.

(Tôi muốn xem đua xe vì nó rất thú vị.)

Chọn B

Câu 7

She was totally____________after finishing her performance.

  • A

    exhausted

  • B

    fantastic 

  • C

    exciting

  • D

    stressful

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

exhausted (adj): kiệt sức

fantastic (adj): tuyệt vời

exciting (adj): hào hứng

stressful (adj): căng thẳng

Chủ ngữ trong câu là “she” nên cần một tính từ đuôi “ed”

She was totally exhausted after finishing her performance.

(Cô ấy đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần biểu diễn của mình.)

Chọn A

Câu 8

________ do you go to school? – I go to school 6 days a week.

  • A

    How often

  • B

    How

  • C

    What

  • D

    Why

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

How often: hỏi tần suất

How: như thế nào

What: cái gì

Why: tại sao

How often do you go to school? – I go to school 6 days a week.

(Bạn đi học bao lâu một lần? – Tôi đi học 6 ngày một tuần.)

Chọn A

Câu 9

I like listening to music, ___________ my sister likes reading books.

  • A

    because

  • B

    but

  • C

    or 

  • D

    and

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

because: vì

but: nhưng

or: hoặc

and: và

I like listening to music, but my sister likes reading books.

(Tôi thích nghe nhạc, nhưng em gái tôi thích đọc sách.)

Chọn B

Câu 10

Tom ________ to the zoo last Sunday.

  • A

    go 

  • B

    goes

  • C

    went

  • D

    gone

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: “last Monday” (Chủ nhật tuần trước) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed

Tom went to the zoo last Sunday.

(Tom đã đi đến sở thú chủ nhật tuần trước.)

Chọn C

Các bài tập cùng chuyên đề