Đề bài

Make questions for the following answers.

36. 

?


=> There were five football matches in the championship.

Đáp án :

36. 

?


=> There were five football matches in the championship.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi wh

Lời giải chi tiết :

36.

There were five football matches in the championship.

(Có năm trận đấu bóng đá trong giải vô địch.)

Phần gạch chân là “five” (năm) => chỉ số lượng => dùng từ để hỏi “How many + N đếm được dạng số nhiều”

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ “be”:

Từ để hỏi + were + there + …?

Đáp án: How many football matches were there in the championship?

(Có bao nhiêu trận đấu bóng đá trong giải vô địch?)

37. 

?


=> I did my homework, watched TV and then went to sleep last night.

Đáp án :

37. 

?


=> I did my homework, watched TV and then went to sleep last night.

Lời giải chi tiết :

37.

I did my homework, watched TV and then went to sleep last night.

(Tôi đã làm bài tập về nhà, xem TV và sau đó đi ngủ tối qua.)

Phần gạch chân là “did my homework, watched TV and then went to sleep” (làm bài tập về nhà, xem TV rồi đi ngủ) => chỉ hoạt động => dùng từ để hỏi “What” (Cái gì)

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì quá khứ đơn:

Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể + …?

Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “I” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “you”

Đáp án: What did you do last night?

(Bạn đã làm gì tối qua?)

38. 

?


=> The competition was in 2014.

Đáp án :

38. 

?


=> The competition was in 2014.

Lời giải chi tiết :

38.

The competition was in 2014.

(Cuộc thi diễn ra vào năm 2014.)

Phần gạch chân là “in 2014” (năm 2014) => chỉ thời gian => dùng từ để hỏi “When” (Khi nào)

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ “be”:

Từ để hỏi + was + S (số ít) + …?

Đáp án: When was the competition?

(Cuộc thi diễn ra khi nào?)

39. 

?


=> No, I wasn’t the tallest one in my class. Tom was.

Đáp án :

39. 

?


=> No, I wasn’t the tallest one in my class. Tom was.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi Yes / No

Lời giải chi tiết :

39.

No, I wasn’t the tallest one in my class. Tom was.

(Không, tôi không phải là người cao nhất trong lớp. Tom mới là người cao nhất.)

Phần gạch chân là “No” (Không) => câu trả lời của câu hỏi Yes / No

Cấu trúc câu hỏi Yes / No ở thì quá khứ đơn với động từ “be”:

Were + S (số nhiều) + …?

Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “I” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “you”

Đáp án: Were you the tallest person/one in your class?

(Bạn có phải là người cao nhất trong lớp không?)

40. 

?


=> The cellphone was the most important invention in the last century.

Đáp án :

40. 

?


=> The cellphone was the most important invention in the last century.

Lời giải chi tiết :

40.

The cellphone was the most important invention in the last century.

(Điện thoại di động là phát minh quan trọng nhất trong thế kỷ trước.)

Phần gạch chân là “The cellphone” (Điện thoại di động) => chỉ đồ vật => dùng từ để hỏi “What” (Cái gì)

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ “be” mà từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ:

Từ để hỏi + was + …?

Đáp án: What was the most important invention in the last century?

(Phát minh quan trọng nhất trong thế kỷ trước là gì?)

Các bài tập cùng chuyên đề