Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

Câu 1

Women with high qualifications ______________ to managers.

  • A

    must promote

  • B

    must be promoted              

     

  • C

    must be promoting

  • D

    promote

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thể bị động

Lời giải chi tiết :

- Công thức chung của thể chủ động với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + Vo + O.

- Công thức chung của thể bị động với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + be + V3/ed + (by O).

promote – promoted – promoted(v): thăng tiến

Women with high qualifications must be promoted to managers.

(Phụ nữ có trình độ cao phải được thăng tiến làm quản lý.)

Chọn B

Câu 2

The gender ____ in education in Yemen is among the highest in the world.

  • A

    gap

  • B

    generation

  • C

    sex 

  • D

    male

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

gap (n): khoảng cách

generation (n): thế hệ

sex (n): giới tính

male (n): nam

The gender gap in education in Yemen is among the highest in the world.

(Khoảng cách giới tính trong giáo dục ở Yemen thuộc hàng cao nhất thế giới.)

Chọn A

Câu 3

International Women's Day is an occasion to make more ____ towards achieving gender equality.

  • A

    movement 

  • B

    progress 

  • C

    improvement  

  • D

    development

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

movement (n): sự di chuyển

progress (n): tiến bộ

improvement (n): cải thiện

development (n): phát triển

Cụm động từ: “make progress”: tiến bộ

International Women's Day is an occasion to make more progress towards achieving gender equality.

(Ngày Quốc tế Phụ nữ là dịp để đạt được nhiều tiến bộ hơn nhằm đạt được bình đẳng giới.)

Chọn B

Câu 4

UN World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development on May 21st is a chance to celebrate the cultural diversity of people around us, and find out more about what we have __________.

  • A

    as usual

  • B

    as normal

  • C

    in common 

  • D

    alike

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

as usual: theo thường lệ

as normal: như tiêu chuẩn

in common : có điểm chung

alike: giống/ tương tự

UN World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development on May 21st is a chance to celebrate the cultural diversity of people around us, and find out more about what we have in common.

(Ngày Thế giới của Liên Hợp Quốc về Đa dạng Văn hóa cho Đối thoại và Phát triển vào ngày 21 tháng 5 là cơ hội để kỷ niệm sự đa dạng văn hóa của những người xung quanh chúng ta và tìm hiểu thêm về những điểm chung mà chúng ta có.)

Chọn C

Câu 5

In Scotland, the bride’s mother may invite the wedding guests to her house to __________ off all the wedding gifts.

  • A

    show

  • B

    turn

  • C

    put 

  • D

    get

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

show (v): chỉ => show off: khoe khoang

turn (v): xoay => turn off: tắt

put (v): đặt / để => put off: dập tắt (lửa)

get (v): lấy => get off: bước xuống (tàu/ xe)

Cụm động từ: “show off”: khoe

In Scotland, the bride’s mother may invite the wedding guests to her house to show off all the wedding gifts.

(Ở Scotland, mẹ của cô dâu có thể mời những vị khách dự đám cưới đến nhà để khoe tất cả những món quà cưới.)

Chọn A

Câu 6

On the wedding day, the best man is expected to help the __________.

  • A

    bride

  • B

    groom

  • C

    guest

  • D

    bridesmaid

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

bride (n): cô dâu

groom (n): chú rể

guest (n): khách mời

bridesmaid (n): phụ dâu

On the wedding day, the best man is expected to help the groom.

(Vào ngày cưới, phụ rể được mong đợi là sẽ giúp đỡ chú rể.)

Chọn B

Câu 7

Mr. Brown has created a list of the most useful apps for the classroom, ____ is available on his blog.

  • A

    that

  • B

    which

  • C

    who

  • D

    whose

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

- Trước vị trí trống là danh từ chỉ vật “the classroom” (lớp học) và sau vị trí trống là động từ “tobe” is => dùng “which” hoặc “that”.

- Đại từ quan hệ “that” không thể đứng sau dấu phẩy => dùng “which”

Mr. Brown has created a list of the most useful apps for the classroom, which is available on his blog.

(Thầy Brown đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học, cái mà có sẵn trên blog của thầy.)

Chọn B

Câu 8

We are looking to find ___________ ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.

  • A

    portable and mobile

  • B

    new and creative

  • C

    ineffective and inappropriate

  • D

    shocking and amazing

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

portable and mobile: xách tay và di động

new and creative: mới và sáng tạo

ineffective and inappropriate: không hiệu quả và không phù hợp

shocking and amazing: gây sốc và tuyệt vời

We are looking to find new and creative ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.

(Chúng tôi đang tìm kiếm những cách mới và sáng tạo để kích thích học tập và liên tục cố gắng cải thiện cách chúng tôi giảng dạy.)

Chọn B

Câu 9

Mobile devices increase opportunities for learning after school hours and increase teachers’__________ and their comfort levels with technology.

  • A

    behavior

  • B

    lines

  • C

    ability

  • D

    paths

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

behavior (n): hành vi

lines (n): hàng

ability (n): khả năng

paths (n): con đường

Mobile devices increase opportunities for learning after school hours and increase teachers’ ability and their comfort levels with technology.

(Các thiết bị di động tăng cơ hội học tập sau giờ học và tăng khả năng của giáo viên cũng như mức độ thoải mái của họ với công nghệ.)

Chọn C

Câu 10

The teacher was surprised to discover that his students are quieter and more focused on their assignments when they are allowed to listen to their soft music during ______________.

  • A

    private work

  • B

    private homework

  • C

    individual homework

  • D

    individual classwork

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

private work: công việc riêng tư

private homework : bài tập riêng tư

individual homework: bài tập cá nhân

individual classwork: công việc cá nhân trong lớp học

The teacher was surprised to discover that his students are quieter and more focused on their assignments when they are allowed to listen to their soft music during individual homework.

(Các giáo viên đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các sinh viên của mình im lặng hơn hơn và tập trung hơn vào bài tập của họ khi họ được phép nghe nhạc nhẹ của họ trong các bài tập cá nhân.)

Chọn C

Các bài tập cùng chuyên đề