Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 1

If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike.

  • A

    If 

  • B

    do not understand

  • C

    was written

  • D

    could ask

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc hiển nhiên, nguyên nhân – kết quả.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).

could (v2) => can (v): có thể

If you do not understand what was written in the book, you can ask Mr. Pike.

(Nếu bạn không hiểu những gì được viết trong cuốn sách, bạn có thể hỏi ông Pike.)

Chọn D

Câu 2

Tim called yesterday and said he needed the report right now.

  • A

    called

  • B

    said

  • C

    needed

  • D

    now

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Lời giải chi tiết :

Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì) + trạng ngữ chỉ thời gian.

Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “now” (bây giờ) => “then” (ngay lúc đó)

now => then

Tim called yesterday and said he needed the report right then.

(Tim đã gọi ngày hôm qua và nói rằng anh ấy cần bản báo cáo ngay lúc đó.)

Chọn D

Câu 3

The man for who the police are looking robbed the bank last week.

  • A

    who 

  • B

    are 

  • C

    robbed

  • D

    the

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Phía trước là danh từ chỉ người “the man” (người đàn ông), phía sau là một mệnh đề S + V “the police are” => dùng “whom” (người mà)

The man for whom the police are looking robbed the bank last week.

(Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.)

Chọn A

Các bài tập cùng chuyên đề