Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

Câu 1

This morning Hannah asked me if I __________ tired because I stayed up all night yesterday. 

  • A

    was 

  • B

    have been

  • C

    had been

  • D

    would be

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + tính từ/ cụm danh từ/ …

This morning Hannah asked me if I was tired because I stayed up all night yesterday.

(Sáng nay Hannah hỏi tôi có mệt không vì tôi đã thức cả đêm hôm qua.)

Chọn A

Câu 2

Our teacher, Mrs. Grande, has been checking our homework in the __________ for the whole morning before he goes to our classroom.

  • A

    school hall 

  • B

    lab

  • C

    library

  • D

    staff room 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

school hall (n): hội trường

lab (n): phòng thí nghiệm

library (n): thư viện

staff room (n): phòng nhân viên

Our teacher, Mrs. Grande, has been checking our homework in the staff room for the whole morning before he goes to our classroom.

(Giáo viên của chúng tôi, cô Grande, đã kiểm tra bài tập về nhà của chúng tôi trong phòng giáo viên cả buổi sáng trước khi cô ấy đến lớp học của chúng tôi.)

Chọn D

Câu 3

One of the best ways to conserve the environment is to __________ energy use.

  • A

    consume

  • B

    increase

  • C

    limit

  • D

    protect

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

consume (v): tiêu thụ

increase (v): tăng

limit (v): giới hạn, hạn chế

protect (v): bảo vệ

One of the best ways to conserve the environment is to limit energy use.

(Một trong những cách tốt nhất để bảo vệ môi trường là hạn chế sử dụng năng lượng.)

Chọn C

Câu 4

Yesterday, my friend and I went to a __________ to buy some friendship bracelets.

  • A

    charity shop 

  • B

    jeweller’s

  • C

    butcher’s

  • D

    stationer’s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

charity shop: cửa hàng từ thiện

jeweller’s: tiệm kim hoàn

butcher’s: cửa hàng thịt

stationer’s: cửa hàng văn phòng phẩm

Yesterday, my friend and I went to a jeweller’s to buy some friendship bracelets.

(Hôm qua, bạn tôi và tôi đến tiệm kim hoàn để mua một số vòng tay tình bạn.)

Chọn B

Câu 5

__________ my classmates have passed the test successfully.

  • A

    No one 

  • B

    None of

  • C

    Not any

  • D

    None

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

No one: Không một ai

None of + the/ tính từ sở hữu + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: Không …

Not any => Không có dạng thức này

None: không ai/ cái gì

None of my classmates have passed the test successfully.

(Không ai trong số các bạn cùng lớp của tôi đã vượt qua bài kiểm tra thành công.)

Chọn B

Câu 6

My mom is very nice. She always approves __________ me having some friends over.

  • A

    with

  • B

    about

  • C

    of

  • D

    in

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

with (prep): với

about (prep): về

of (prep): của => cụm động từ: approve of + somebody + V_ing: tán thành việc ai làm gì

in (prep): trong

My mom is very nice. She always approves of me having some friends over.

(Mẹ tôi rất tốt. Bà ấy luôn tán thành việc tôi có vài người bạn đến chơi.)

Chọn C

Câu 7

The statue is constructed in the town square to __________ those who built the city.

  • A

    commemorate 

  • B

    celebrate

  • C

    worship

  • D

    decorate

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

commemorate (v): kỉ niệm, tưởng nhớ

celebrate (v): kỉ niệm

worship (v): thờ cúng

decorate (v): trang trí

The statue is constructed in the town square to commemorate those who built the city.

(Bức tượng được xây dựng tại quảng trường thị trấn để tưởng nhớ những người đã xây dựng thành phố.)

Chọn A

Câu 8

The government should offer __________ in remote places in the nation such as the mountainous areas.

  • A

    energy use

  • B

    medical care

  • C

    used items

  • D

    waste

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

energy use: việc sử dụng năng lượng

medical care: chăm sóc y tế

used items: vật đã qua sử dụng

waste: chất thải

The government should offer medical care in remote places in the nation such as the mountainous areas.

(Chính phủ nên cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế ở những nơi xa xôi trong cả nước như vùng núi.)

Chọn B

Câu 9

If there __________ pollution in this area, the local communities could organize some ecotours to attract visitors from all over the world.

  • A

    was 

  • B

    were

  • C

    was not

  • D

    were not

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ tra cột 2, S + would/ could/ might + V nguyên thể

Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại

Mệnh đề If dùng động từ “be” thì cần chia “were”

If there were not pollution in this area, the local communities could organize some ecotours to attract visitors from all over the world.

(Nếu không có ô nhiễm trong khu vực này, cộng đồng địa phương có thể tổ chức một số tour du lịch sinh thái để thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.)

Chọn D

Câu 10

My grandparents live in a huge building __________ was built 50 years ago.

  • A

    which

  • B

    where

  • C

    it 

  • D

    when

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

where + S + V: nơi mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ địa điểm)

it: nó

when + S + V: khi mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ thời điểm)

Danh từ “a huge building” (một toà nhà lớn) => danh từ chỉ vật

My grandparents live in a huge building which was built 50 years ago.

(Ông bà tôi sống trong một tòa nhà lớn cái mà được xây dựng cách đây 50 năm.)

Chọn A

Câu 11

Do you have __________ clothes to donate to the charity shop nearby our house?

  • A

    many

  • B

    a little 

  • C

    some

  • D

    any

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều

a little + N không đếm được: một ít

some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài (dùng trong câu mời mọc, đề nghị, khẳng định)

any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)

Danh từ “clothes” (quần áo) => danh từ dạng số nhiều

Do you have any clothes to donate to the charity shop nearby our house?

(Bạn có quần áo nào để quyên góp cho cửa hàng từ thiện gần nhà chúng tôi không?)

Chọn D

Các bài tập cùng chuyên đề