Đề bài

Use the words given in brackets to complete the following sentences without changing the meaning.

31. Steve can’t bear it when he sees people treating animals in a cruel way. (SEEING)

Steve can’t stand

.

Đáp án :

Steve can’t stand

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing

Lời giải chi tiết :

31.

Cấu trúc: can’t bear/ stand + V_ing: không thể chịu đựng được việc gì

hate + V_ing: ghét việc gì

Steve can’t bear it when he sees people treating animals in a cruel way.

(Steve không thể chịu đựng được khi thấy mọi người đối xử tàn nhẫn với động vật.)

Đáp án: Steve can’t stand seeing people treating animals in a cruel way./Steve hates seeing people treating animals in a cruel way.

(Steve không thể chịu được việc nhìn mọi người đối xử tàn nhẫn với động vật./Steve ghét nhìn thấy mọi người đối xử tàn nhẫn với động vật.)

32. I think listening to audiobooks is not as exciting as playing language games.

 I think playing language games

.

Đáp án :

 I think playing language games

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

32.

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + (not) + as + adj + as + S2

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

I think listening to audiobooks is not as exciting as playing language games.

(Tôi nghĩ nghe sách nói không thú vị bằng chơi trò chơi ngôn ngữ.)

Đáp án: I think playing language games is more exciting than listening to audiobooks.

(Tôi nghĩ chơi trò chơi ngôn ngữ thú vị hơn nghe sách nói.)

33. Scientists are constantly creating new software to improve AI robots.

New software

.

Đáp án :

New software

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

33.

Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + being + V_ing

Scientists are constantly creating new software to improve AI robots.

(Các nhà khoa học liên tục tạo ra phần mềm mới để cải tiến robot AI.)

Đáp án: New software is constantly being created by scientists to improve AI robots.

(Phần mềm mới liên tục được các nhà khoa học tạo ra để cải tiến robot AI.)

34. “I’m going to switch to solar energy next month,” said Susan.

Susan told me

.

Đáp án :

Susan told me

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

34.

Câu tường thuật câu đơn: S + told + O + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: am going to + V nguyên thể => was going to + V nguyên thể

Đổi đại từ nhân xưng “I” => “she”, “next month” => “the following month”

“I’m going to switch to solar energy next month,” said Susan.

(“Tôi sẽ chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời vào tháng tới,” Susan nói.)

Đáp án: Susan told me she was going to switch to solar energy the following month.

(Susan nói với tôi rằng cô ấy sẽ chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời vào tháng sau.)

35. The World Wide Web has a huge impact on our lives. It was invented by Tim Berners Lee in 1989. (WHICH)

The World Wide Web

.

Đáp án :

The World Wide Web

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

35.

Danh từ “The World Wide Web” => danh từ riêng chỉ vật => dùng câu mệnh đề quan hệ không xác định và đại từ quan hệ “which”

The World Wide Web has a huge impact on our lives. It was invented by Tim Berners Lee in 1989.

(World Wide Web có tác động rất lớn đến cuộc sống của chúng ta. Nó được phát minh bởi Tim Berners Lee vào năm 1989.)

Đáp án: The World Wide Web, which was invented by Tim Berners Lee in 1989, has a huge impact on our lives.

(World Wide Web, được phát minh bởi Tim Berners Lee vào năm 1989, có tác động rất lớn đến cuộc sống của chúng ta.)

Các bài tập cùng chuyên đề