Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là
Đáp án : D
- Đặt nCl2 = x mol; nO2 = y mol.
- Lập hệ phương trình:
+) Tổng số mol hỗn hợp khí
+) Bảo toàn electron
Giải tìm được x, y.
- Áp dụng BTKL → m = mKL + mkhí
Đặt n Cl2 = x mol; n O2 = y mmol
n X = 0,35 mol => x + y = 0,35 (1)
Các quá trình nhường – nhận e:
Mg \( \to \) Mg+2 + 2e Cl2 + 2e \( \to \) 2Cl-1
Al \( \to \) Al+3 + 3e O2 + 4e \( \to \)2O-2
Bảo toàn electron => 2 n Mg + 3 nAl = 2n Cl2 + 4n O2
=> 2x + 4y = 2.0,2 + 3.0,2 = 1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,15
=> m = m KL + m khí = (0,2.24 + 0,2.27) + (0,2.71 + 0,15.32) = 29,2
Đáp án D
Các bài tập cùng chuyên đề
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:
Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\)
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là