Đề bài

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

C2H4(g) + H2(g) \( \to \)C2H6(g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 134kJ\)

b) \(\sum {{E_b}(c{\rm{d}}) = 2720} kJ\)

c) \(\sum {{E_b}(sp) = 3254} kJ\)

d) Đây là phản ứng thu nhiệt.

Số mệnh đề đúng là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

a), b) đúng

c), d) sai

\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{E_b}(c{\rm{d}}) - \sum {{E_b}(sp) = (4{E_{C - H}} + {E_{C = C}} + {E_{H - H}}) - (6{{\rm{E}}_{C - H}} + {E_{C - C}}) = 2720 - 2854 =  - 134kJ/mol} } \)

=> phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem lời giải >>