Đề bài

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

  • A.
    -890,2 (kJ/mol).
  • B.
    -882,4 (kJ/mol).
  • C.
    -790,8 (kJ/mol).
  • D.
    -875,6 (kJ/mol)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2},g) + 2.{\Delta _f}H_{298}^o({H_2}{\rm{O}},g) - {\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4},g) - 0\\ \to {\Delta _r}H_{298}^o =  - 393,5 + 2.( - 285,8) - ( - 74,9) =  - 890,2kJ/mol\end{array}\)

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem lời giải >>