Đề bài

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

  • A.
    Cu
  • B.
    Zn
  • C.
    Mg
  • D.
    Fe

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các quá trình nhường nhận electron

M \( \to \) Mn+ + ne

N+5 + 3e\( \to \) N+2

Áp dụng bảo toàn electron => mối quan hệ giữa M và n

Biện luận với n = 1,2,3 để chọn ra M thỏa mãn => tên kim loại

Lời giải chi tiết :

n NO = 0,2 mol

Các quá trình nhường nhận e:

M – ne \( \to \) Mn+

N+5 + 3e \( \to \) N+2

Bảo toàn electron: n.n M = 3.n NO => \(\frac{{19,2}}{M}.n = 3.0,2 \Rightarrow M = 32n\)

Biện luận với n = 1;2;3 thấy với n = 2; M = 64 (Cu) thỏa mãn

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>