Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là
Đáp án : B
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Các quá trình nhường, nhận electron
\(F{e^o} \to F{e^{ + 3}} + 3{\rm{e}}|x1\)
\({N^{ + 5}} + 3{\rm{e}} \to {N^{ + 2}}|x1\)
Thêm hệ số vào phản ứng ta có: Fe + 4HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
=> Tổng hệ số các chất là: 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9
Đáp án B
Các bài tập cùng chuyên đề
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:
Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì
Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là
Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.