Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng phương trình trên (với các hệ số có tỉ lệ tối giản) là:
Đáp án : B
Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
\(\mathop C\limits^o u + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}{\rm{O}}\)
\(\begin{array}{l}C{u^o} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e|x3}}\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x2\end{array}\)
=> 3Cu + 8 HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
=> Hệ số của HNO3 là 8
Đáp án B
Các bài tập cùng chuyên đề
Chlorinde vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 + O2 \( \to \) 2NO \(\Delta rH_{298}^o = 180kJ\)
Kết luận nào sau đây đúng?
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(a) CO(g) + O2(g) \( \to \) CO2(g) \(\Delta rH_{298}^o = - 283,00kJ\)
(b) C2H5OH(l) + O2(g) \( \to \) 2CO2(g) + 3 H2O(l) \(\Delta rH_{298}^o = - 1366,89kJ\)
(c) ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g) \(\Delta rH_{298}^o = 235,21kJ\)
Số phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO,g) = -110,5 kJ/mol?
Cho phản ứng có dạng: \(aA(g) + bB(g) \to mM(g) + nN(g)\)
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là: