Đề bài

Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?

  • A.
    \({60^0}\).
  • B.
    \({90^0}\).
  • C.
    \({120^0}\).
  • D.
    \({70^0}\).
Phương pháp giải

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với (P).

+ Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN là đường trung bình của tam giác SAB. Do đó, MN//AB.

Vì P, N lần lượt là trung điểm của SC, SB nên PN là đường trung bình của tam giác SBC. Do đó, PN//CB.

Vì MN//AB, PN//CB nên (MNP)// (ABC).

Mặt khác, \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SH \bot \left( {MNP} \right)\). Mà \(MP \subset \left( {MNP} \right) \Rightarrow SH \bot MP\)

Do đó, góc giữa hai đường thẳng MP và SH bằng \({90^0}\).

Đáp án B.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn đáp án đúng.

Với a là số thực khác 0 thì:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho biểu thức \(P = \sqrt[6]{x}\) với \(x > 0\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chọn đáp án đúng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho a là số dương, rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt a .\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[4]{a}}}\) được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giả sử một lọ nuôi cấy 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó, số vi khuẩn N sau t giờ là \(N = {100.2^{\frac{t}{2}}}\) (con). Sau 4 giờ 30 phút thì có bao nhiêu con vi khuẩn? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để… được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là \({\log _a}b\).

Biểu thức phù hợp để điền vào “…” được câu đúng là:  

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn đáp án đúng.

Với \(a,b > 0,a \ne 1\) thì:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn đáp án đúng:

Với n số thực dương \({b_1},{b_2},..,{b_n},a > 0,a \ne 1\) thì:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho x và y là các số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giá trị của biểu thức \(2{\log _5}10 + {\log _{25}}0,25\) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) với giá trị nào của a dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hàm số nào dưới đây là không phải hàm số mũ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hàm số nào sau đây có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hàm số \(y = {\log _{10}}x\) có tập giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) có đồ thị là hình dưới đây:

Tìm a.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để hàm số \(y = {\left( { - {a^2} + 2a + 4} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho bất phương trình \({6^x} > b\). Với giá trị nào của b thì bất phương trình đã cho có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt {15} }}} \right)^x} > \frac{1}{{\sqrt {15} }}\) là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phương trình \({3^{ - x}} = 4\) có nghiệm là:  

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phương trình \({e^{2x}} - 5{e^x} = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>