Nội dung từ Loigiaihay.Com
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____the money, I could get access to the unlimited online library.
Transfer
Having transferred
To transfer
Transferring
Đáp án : B
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành được dùng khi muốn rút gọn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) trong trường hợp câu có 2 mệnh đề và cùng 1 chủ ngữ. Mệnh đề có hành động xảy ra trước được thay thế bằng phân từ hoàn thành: Having Ved/V3
Having transferred the money, I could get access to the unlimited online library.
(Sau khi chuyển tiền, tôi có thể truy cập vào thư viện trực tuyến không giới hạn.)
Chọn B
Yoga is not just a physical practice. __________, it is a mindful journey.
For example
As a result
Though
In fact
Đáp án : D
Kiến thức: Liên từ
For example: Ví dụ
As a result: Kết quả là
Though: Mặc dù
In fact: Trên thực tế
Yoga is not just a physical practice. In fact, it is a mindful journey.
(Yoga không chỉ là một môn tập luyện thể chất. Trên thực tế, đó là một hành trình chánh niệm.)
Chọn D
It was in 2011 _______ the first Avengers movie was released.
whom
when
which
that
Đáp án : D
Kiến thức: Câu chẻ
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ nhấn mạnh + that/who + S + V
It was in 2011 that the first Avengers movie was released.
(Đó là vào năm 2011 mà bộ phim Avengers đầu tiên được phát hành.)
Chọn D
Could you tell me when _______?
the next train was going to arrive
the next train arrives
will the next train arrive
is the train expected to arrive
Đáp án : B
Kiến thức: Hiện tại đơn
Trong câu hỏi gián tiếp không cần mượn trợ động từ. Lịch trình tàu xe luôn chia ở thì hiện tại đơn: S (số ít) + V(s/es)
Could you tell me when the next train arrives?
(Bạn có thể cho tôi biết khi nào chuyến tàu tiếp theo đến không?)
Chọn B
Amy apologized for _______ the parcel on time.
not send
not to send
not having sent
not being sent
Đáp án : C
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
apologize for + V-ing/ having Ved/V3: xin lỗi về việc gì
Amy apologized for not having sent the parcel on time.
(Amy xin lỗi vì đã không gửi bưu kiện đúng hạn.)
Chọn C
I just saw him at school this morning. He _______ in Japan now.
mustn’t be
may not be
can’t be
shouldn’t be
Đáp án : C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
mustn’t be: không được
may not be: có lẽ là không (diễn tả khả năng trong tương lai)
can’t be: không thể được (diễn tat khả năng làm gì có minh chứng)
shouldn’t be: không nên
I just saw him at school this morning. He can’t be in Japan now.
(Tôi vừa nhìn thấy anh ấy ở trường sáng nay. Bây giờ anh ấy không thể ở Nhật Bản.)
Chọn C
Were the teenagers aware _______ the regulations against trespassing in this area?
of
on
in
for
Đáp án : A
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ: aware of (nhận thức được)
Were the teenagers aware of the regulations against trespassing in this area?
(Các thanh thiếu niên có biết các quy định chống xâm phạm khu vực này không?
Chọn A
Try to be more _______. We really can’t stand waiting for you all the time.
loyal
generous
stubborn
punctual
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
loyal (adj): trung thành
generous (adj): hào phóng
stubborn (adj): bướng bỉnh
punctual (adj): đúng giờ
Try to be more punctual. We really can’t stand waiting for you all the time.
(Hãy cố gắng đúng giờ hơn. Chúng tôi thực sự không thể chờ đợi bạn mọi lúc.)
Chọn D
How can you expect someone to wait _______ for you after that long?
patient
impatient
patiently
patience
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
patient (adj): kiên nhẫn
impatient (adj): mất kiên nhẫn, nóng nảy
patiently (adv): kiên nhẫn
patience (n): tính kiên nhẫn
Sau động từ thường “wait” cần trạng từ.
How can you expect someone to wait patiently for you after that long?
(Làm sao bạn có thể mong đợi ai đó sẽ kiên nhẫn chờ đợi bạn sau thời gian dài như vậy?)
Chọn C
Jenny used to be a timid girl. She was always nervous in the _______ of her classmates.
business
work
company
organization
Đáp án : C
business (n): làm ăn
work (n): công việc
company (n): công ty
organization (n): tổ chức
Thành ngữ: in the company with someone (ở cùng với ai đó)
Jenny used to be a timid girl. She was always nervous in the company of her classmates.
(Jenny từng là một cô gái nhút nhát. Cô luôn lo lắng khi ở cùng các bạn cùng lớp.)
Chọn C
Tom: I think we teach children how to be more thoughtful. – Jerry: _____
You’re absolutely wrong.
Are you kidding me?
I couldn’t agree more.
That sounds like a nightmare.
Đáp án : C
A. Bạn hoàn toàn sai lầm.
B. Bạn đang đùa tôi à?
C. Tôi hoàn toàn đồng ý
D. Điều đó nghe như một cơn ác mộng.
Tom: I think we teach children how to be more thoughtful. – Jerry: I couldn’t agree more.
(Tom: Tôi nghĩ chúng ta dạy trẻ em cách suy nghĩ chín chắn hơn. – Jerry: Tôi hoàn toàn đồng ý.)
Chọn C
Peter: I’ve bought you some chocolate. - Helen: _______.
Good job!
You may want to do that again.
You mustn’t!
Oh you shouldn’t have!
Đáp án : D
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Làm tốt lắm!
B. Bạn có thể muốn làm lại điều đó.
C. Bạn không được làm vậy!
D. Ồ lẽ ra bạn không nên làm thế!
Peter: I’ve bought you some chocolate. - Helen: Oh, you shouldn’t have!
(Peter: Tôi đã mua cho bạn một ít sô cô la. - Helen: Ồ, lẽ ra bạn không nên làm thế!)
Chọn D
Các bài tập cùng chuyên đề