Nội dung từ Loigiaihay.Com
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions.
Hội An Town was recognized as a World __________ Site by UNESCO in 1999.
Relic
Heritage
Imperial
Ruin
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
Relic (n): di tích
Heritage (n): di sản
Imperial (n): hoàng gia
Ruin (n): tàn tích
Hội An Town was recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1999.
(Phố Cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1999.)
Chọn B
I really enjoyed my trip to Sa Pa. It was truly a(n) __________ experience.
amazing
unpleasant
unimpressive
forgettable
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
amazing (adj): tuyệt vời
unpleasant (adj): không dễ chịu
unimpressive (adj): không ấn tượng
forgettable (adj): đáng quên
I really enjoyed my trip to Sa Pa. It was truly an amazing experience.
(Tôi thực sự rất thích chuyến đi đến Sa Pa. Đó thực sự là một trải nghiệm tuyệt vời.)
Chọn A
The national park was established to _________ the ecosystem of the limestone forests.
attack
abandon
protect
give up
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
attack (v): tấn công
abandon (v): phớt lờ
protect (v): bảo vệ
give up (phr.v): từ bỏ
The national park was established to protect the ecosystem of the limestone forests.
(Vườn quốc gia được thành lập để bảo vệ hệ sinh thái rừng núi đá vôi.)
Chọn C
It was the Spanish explorers _________ discovered the Galápagos Islands.
who
whom
which
what
Đáp án : A
Kiến thức: Câu chẻ
who: người mà (thay thế cho chủ ngữ + V)
whom: người mà (thay thế cho tân ngữ + S +V)
which: cái mà (thay thế cho vật)
what: cái gì
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that /who + S+ V.
Theo sau vị trí trống là động từ “discovered” (khám phá) => dùng “who”
It was the Spanish explorers who discovered the Galápagos Islands.
(Chính những nhà thám hiểm Tây Ban Nha đã phát hiện ra quần đảo Galápagos.)
Chọn A
The place _________ the long-curved beach in the north of the city.
that I love its
that I love is
where I love is
what I love is
Đáp án : C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Theo sau “the place” (nơi) cần dùng đại từ quan hệ chỉ nơi chốn là “where” (nơi mà).
The place where I love is the long-curved beach in the north of the city.
(Nơi tôi yêu thích là bãi biển dài uốn lượn ở phía bắc thành phố.)
Chọn C
The city __________ run a marketing campaign to attract more foreign tourists next year.
shouldn’t have
should
should be
should have
Đáp án : B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Theo sau động từ khiếm khuyết “should” (nên) cần một động từ ở dạng Vo diễn tả hành động chủ động ở thì tương lai đơn: S + should + Vo (nguyên thể).
The city should run a marketing campaign to attract more foreign tourists next year.
(Thành phố nên tiến hành một chiến dịch tiếp thị để thu hút nhiều khách du lịch nước ngoài hơn vào năm tới.)
Chọn B
Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: ___________
Yes, you’re such a good friend.
Do you think I would?
I wouldn’t. Thank you.
Yes, I’d love to. Thanks.
Đáp án : D
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Vâng, bạn đúng là một người bạn tốt.
B. Bạn có nghĩ tôi sẽ làm vậy không?
C. Tôi sẽ không. Cảm ơn.
D. Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn.
Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: Yes, I’d love to. Thanks.
(Brian: Chúng tôi sẽ đi leo núi vào thứ Bảy tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? - Nathan: Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn.)
Chọn D
The red squirrel in England is in danger of ________.
growth
extinction
damage
destruction
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
growth (n): sự tăng trưởng
extinction (n): sự tuyệt chủng
damage (n): sự tàn phá
destruction (n): sự phá hủy
The red squirrel in England is in danger of extinction.
(Loài sóc đỏ ở Anh có nguy cơ tuyệt chủng.)
Chọn B
The new varieties of rice grow well _________ in poor soil.
even
evenly
event
evened
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
even (adv): thậm chí
evenly (adv): một cách đồng đều
event (n): sự kiện
evened (v): làm cho phẳng
The new varieties of rice grow well even in poor soil.
(Các giống lúa mới sinh trưởng tốt ngay cả trên đất nghèo dinh dưỡng.)
Chọn A
Before starting university, students need to learn _______ skills which include cooking for themselves, washing their clothes and cleaning up.
domestic
time management
computer
stress management
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
domestic (n): nội bộ
time management (n): quản lí thời gian
computer (n): máy tính
stress management (n): quản lí căng thẳng
Before starting university, students need to learn domestic skills which include cooking for themselves, washing their clothes and cleaning up.
(Trước khi bắt đầu học đại học, sinh viên cần học các kỹ năng nội trợ bao gồm tự nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp.)
Chọn A
The student apologized for ________ to do homework.
having forgotten
forgot
forget
to forget
Đáp án : A
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Theo sau giới từ “for” cần một động từ ở dạng V-ing.
The student apologized for having forgotten to do homework.
(Học sinh xin lỗi vì quên làm bài tập về nhà.)
Chọn A
It’s not ________ for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.
difficult
easy
stressful
stressed
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
difficult (adj): khó
easy (adj): dễ
stressful (adj): căng thẳng
stressed (adj): bị căng thẳng
It’s not easy for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.
(Không dễ để hai anh em chia sẻ sở thích hay cảm xúc với bạn bè ở trường đại học vì kỹ năng xây dựng mối quan hệ của họ không tốt.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề