Nội dung từ Loigiaihay.Com
Rewrite each of the following sentences with the same meaning to the given sentences.
31. You couldn’t go swimming because of the heavy rain.
The rain was too
.
Đáp án :
The rain was too
.
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
31.
Cấu trúc viết câu với cấu trúc”too…to” (quá đến nỗi không thể): S + tobe + too + tính từ + for người + to Vo (nguyên thể).
You couldn’t go swimming because of the heavy rain.
(Bạn không thể đi bơi vì mưa lớn.)
Đáp án: The rain was too heavy for you to go swimming.
(Mưa quá to nên bạn không thể đi bơi được.)
32. Higher education can help students develop their critical thinking skills.
It is critical thinking skills
.
Đáp án :
It is critical thinking skills
.
Kiến thức: Câu chẻ
32.
Cấu trúc viết câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.
Higher education can help students develop their critical thinking skills.
(Giáo dục đại học có thể giúp sinh viên phát triển kỹ năng tư duy phản biện.)
Đáp án: It is critical thinking skills that higher education can help students develop.
(Chính giáo dục đại học cái mà có thể giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy phản biện.)
33. Do all your teachers have professional teaching qualifications?
Would you mind telling me
?
Đáp án :
Would you mind telling me
?
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/ No
33.
Cấu trúc viết câu hỏi gián tiếp dạng Yes/No: S + động từ để hỏi + if + S + V (chia thì).
Do all your teachers have professional teaching qualifications?
(Có phải tất cả giáo viên của bạn đều có trình độ giảng dạy chuyên nghiệp?)
Đáp án: Would you mind telling me if all your teachers have professional teaching qualifications?
(Bạn có phiền cho tôi biết liệu tất cả giáo viên của bạn đều có trình độ giảng dạy chuyên nghiệp không?)
34. Students have to be more efficient at working and studying.
Students have to
efficiently.
Đáp án :
Students have to
efficiently.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
34.
Cấu trúc viết câu với thì hiện tại đơn với động từ “have to” (phải) chủ ngữ số nhiều: S + have to + Vo (nguyên thể).
Students have to be more efficient at working and studying.
(Học sinh phải làm việc và học tập hiệu quả hơn.)
Đáp án: Students have to work and study more efficiently.
(Học sinh phải làm việc và học tập hiệu quả hơn.)
35. Nam decided to go to medical school because he wanted to become a surgeon.
Nam decided to go to medical school
.
Đáp án :
Nam decided to go to medical school
.
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân
35.
Cấu trúc viết câu với “because of” (vì) khi hai vế có cùng chủ ngữ.
Nam decided to go to medical school because he wanted to become a surgeon.
(Nam quyết định theo học trường y vì muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật.)
Đáp án: Nam decided to go to medical school because of wanting to become a surgeon.
(Nam quyết định đi học trường y vì muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật.)
Các bài tập cùng chuyên đề