Nội dung từ Loigiaihay.Com
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Heart-stopping activities such as mountain biking, snowboarding and skydiving are (26) __________ as ‘extreme sports’. And they are attracting more and more people. Rock-climbing, for example, is now enjoyed by (27) __________ than half a million Americans. Only 50,000 were doing it in 1989. One of the most extreme of all these sports is BASE jumping. First done in 1980, BASE jumping is jumping off tall buildings, towers and bridges using a parachute. It’s dangerous, (28) __________ of course that’s why BASE jumpers love it. As one BASE jumper puts it, ‘There aren’t many injuries in BASE jumping.’ (29) __________ emergency cases, BASE jumpers can call for help. Some experts predict that extreme sports will become the major sports of the 21st century. They may become more (30) __________ than traditional favorite sports like soccer and baseball. At one recent extreme sports show in Chicago, most of the crowd were kids under sixteen. One excited eleven-year-old spoke for the next generation of athletes. ‘That is so cool!’ he exclaimed. ‘I gotta do that!
know
knew
known
knowing
Đáp án : C
Kiến thức: Câu bị động
Sau động từ tobe “are” cần một động từ ở dạng V3/ed mang nghĩa bị động.
Heart-stopping activities such as mountain biking, snowboarding and skydiving are known as ‘extreme sports’.
(Các hoạt động thót tim như đạp xe leo núi, trượt ván trên tuyết và nhảy dù được gọi là 'các môn thể thao mạo hiểm'.)
Chọn C
more
most
many
much
Đáp án : A
Kiến thức: So sánh hơn
more: nhiều hơn
most: nhất
many: nhiều + Ns/es
much : nhiều + No
Dấu hiệu “than” (hơn) => Chọn more
Rock-climbing, for example, is now enjoyed by more than half a million Americans.
(Ví dụ, môn leo núi hiện được hơn nửa triệu người Mỹ yêu thích.)
Chọn A
but
or
and
so
Đáp án : A
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
or: hoặc
and: và
so: vì vậy
It’s dangerous, but of course that’s why BASE jumpers love it.
(Nó nguy hiểm, nhưng tất nhiên đó là lý do tại sao những người nhảy BASE lại yêu thích nó.)
Chọn A
In
On
With
During
Đáp án : A
Kiến thức: Giới từ
In: trong
On: trên
With: with
During: trong suốt
Cụm từ “in case” (trong trường hợp).
In emergency cases, BASE jumpers can call for help.
(Trong trường hợp khẩn cấp, người nhảy BASE có thể gọi trợ giúp.)
Chọn A
famous
interesting
dangerous
popular
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
famous (adj): nổi tiếng
interesting (adj): thú vị
dangerous (adj): nguy hiểm
popular (adj): phổ biến
They may become more popular than traditional favorite sports like soccer and baseball.
(Chúng có thể trở nên phổ biến hơn các môn thể thao truyền thống được yêu thích như bóng đá và bóng chày.)
Chọn D
Các bài tập cùng chuyên đề