Nội dung từ Loigiaihay.Com
Rewrite the sentences using the words in brackets.
31. It's not necessary for students to bring money with them on the school trip. (HAVE TO)
Đáp án :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
31.
Cấu trúc viết câu với “have to” (phải) ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều “students” (những học sinh): S + don’t have to + Vo (nguyên thể).
It's not necessary for students to bring money with them on the school trip.
(Học sinh không cần thiết phải mang theo tiền khi đi dã ngoại.)
Đáp án: Students don’t have to bring money with them on the school trip.
(Học sinh không cần phải mang theo tiền khi đi dã ngoại.)
32. My sister and I often have an argument about what we should watch on TV. (ARGUE)
Đáp án :
Kiến thức: Từ vựng
32.
have an argue = argue (v): tranh cãi
My sister and I often have an argument about what we should watch on TV.
(Tôi và chị gái thường tranh cãi về việc nên xem gì trên TV.)
Đáp án: My sister and I often argue about what we should watch on TV.
(Tôi và chị gái thường tranh cãi về việc nên xem gì trên TV.)
33. Tipping is not common in Japan. You should not leave tips after services. (SO)
Đáp án :
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
33.
Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
Tipping is not common in Japan. You should not leave tips after services.
(Tiền boa không phổ biến ở Nhật Bản. Bạn không nên để lại tiền boa sau khi sử dụng dịch vụ.)
Đáp án: Tipping is not common in Japan, so you should not leave tips after services.
(Tiền boa không phổ biến ở Nhật Bản, vì vậy bạn không nên để lại tiền boa sau khi sử dụng dịch vụ.)
34. You should say thank you. You receive presents from others. (WHEN)
Đáp án :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
34.
Cấu trúc viết câu với “when” (khi): S + V + when + S +V.
You should say thank you. You receive presents from others.
(Bạn nên nói lời cảm ơn. Bạn nhận được quà từ người khác.)
Đáp án: You should say thank you when you receive presents from others.
(Bạn nên nói lời cảm ơn khi nhận được quà từ người khác.)
35. The concert tickets were expensive. They were all sold out. (ALTHOUGH)
Đáp án :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
35.
Cấu trúc viết câu với “although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.
The concert tickets were expensive. They were all sold out.
(Vé buổi hòa nhạc rất đắt. Tất cả đều đã được bán hết.)
Đáp án: Although the concert tickets were expensive, they were all sold out.
(Mặc dù vé buổi hòa nhạc rất đắt nhưng tất cả đều được bán hết.)
Các bài tập cùng chuyên đề