Nội dung từ Loigiaihay.Com
Choose the best option (A, B, C or D).
At Halloween, people in my country usually dress _______ scary costumes.
on
up to
up in
into
Đáp án : C
Kiến thức: Cụm động từ
Cụm từ “dress up in sth”(mặc – trang phục/ quần áo)
At Halloween, people in my country usually dress up in scary costumes.
(Vào dịp Halloween, người dân nước tôi thường mặc những bộ trang phục đáng sợ.)
Chọn C
In Thailand, people ________ their heads and press their hands together to greet each other.
shake
bow
touch
cross
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
shake (v): lắc
bow (v): cúi
touch (v): chạm
cross (v): băng qua
In Thailand, people bow their heads and press their hands together to greet each other.
(Ở Thái Lan, mọi người cúi đầu và chắp tay để chào nhau.)
Chọn B
You should only take a bite ________ the oldest person at the table starts eating.
because
before
after
so
Đáp án : C
Kiến thức: Liên từ
because: vì
before: trước khi
after : sau khi
so: vì vậy
You should only take a bite after the oldest person at the table starts eating.
(Bạn chỉ nên ăn sau khi người lớn tuổi nhất trong bàn bắt đầu ăn.)
Chọn C
I don't like the band's new song. I think this is their ______ song ever.
better
best
worse
worst
Đáp án : D
Kiến thức: So sánh nhất
better (adj): tốt hơn
best (adj): tốt nhất
worse (adj): tệ hơn
worst (adj):tệ nhất
I don't like the band's new song. I think this is their worst song ever.
(Tôi không thích bài hát mới của ban nhạc. Tôi nghĩ đây là bài hát tệ nhất của họ từ trước đến nay.)
Chọn D
You shouldn't shake hands with women in India - it's very __________!
impolite
nice
traditional
interesting
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
impolite (adj): bất lịch sự
nice (adj): tốt
traditional (adj): truyền thống
interesting (adj): thú vị
You shouldn't shake hands with women in India - it's very impolite!
(Bạn không nên bắt tay với phụ nữ ở Ấn Độ - điều đó rất bất lịch sự!)
Chọn A
His concert ticket isn't ________ as mine because I have to sit very far from the stage.
much cheap
cheaper
cheapest
so cheap
Đáp án : D
Kiến thức: So sánh bằng
Cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + tobe + not + As / So + Adj + As + S2.
His concert ticket isn't so cheap as mine because I have to sit very far from the stage.
(Vé xem hòa nhạc của anh ấy không rẻ bằng của tôi vì tôi phải ngồi rất xa sân khấu.)
Chọn D
Chris: “How were the singers?” – Sue: “__________”
It was bigger than I thought.
I was so excited about it.
They sang very well.
The music was too loud.
Đáp án : C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Nó lớn hơn tôi nghĩ.
B. Tôi rất hào hứng về điều đó.
C. Họ hát rất hay.
D. Âm nhạc quá to.
Chris:“How were the singers?” – Sue: “They sang very well.”
(Chris: “Các ca sĩ thế nào?” – Sue: “Họ hát rất hay.”)
Chọn C
Brad: “Did you enjoy the concert?” – Kate: “___________”
To be honest, I was bored.
Yes, I bought two tickets.
No, I went to the concert by bus.
It’s a good song.
Đáp án : A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Thành thật mà nói, tôi thấy chán.
B. Vâng, tôi đã mua hai vé.
C. Không, tôi đến buổi hòa nhạc bằng xe buýt.
D. Đó là một bài hát hay.
Brad: “Did you enjoy the concert?” – Kate: “To be honest, I was bored.”
(Brad:“Bạn có thích buổi hòa nhạc không?” – Kate:“Thành thật mà nói, tôi thấy chán.”)
Chọn A
If you go to a dinner party, you should __________ some flowers to the host.
offer
accept
receive
refuse
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
offer (v): tặng
accept (v): chấp nhận
receive (v): nhận
refuse (v): từ chối
If you go to a dinner party, you should offer some flowers to the host.
(Nếu đi dự tiệc tối, bạn nên tặng một ít hoa cho chủ nhà.)
Chọn A
Yesterday, Ivy ___________ a presentation on some popular customs in Việt Nam.
took
gave
had
got
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
took (v): lấy
gave (v): đưa
had (v): có
got (v): lấy
Cụm từ “give a presentation” (thuyết trình)
Yesterday, Ivy gave a presentation on some popular customs in Việt Nam.
(Hôm qua, Ivy đã trình bày về một số phong tục phổ biến ở Việt Nam.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề