Đề bài

Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane....Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.  Biết Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol; Eb (C – Cl) = 339 kJ/mol; Eb (C=O) = 745 kJ/mol; Eb (\(C \equiv O\)) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là:

  • A.

    234 kJ

  • B.

    -105 kJ

  • C.

    105 kJ

  • D.

    -243 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng: CO + Cl2 \( \to \)COCl2

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= ECO + ECl2 – ECOCl2 = 1075 + 243 – 2.339 – 745 = -105 KJ

Đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O                                     2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O                   4KClO3 → KCl + 3KClO4

O3→ O2 + O

Số phản ứng oxi hoá - khử là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tỉ lệ hệ số chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là:

FeO + HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}\Delta rH_{298}^0 = 180kJ\)

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

\(C{O_2}(g) \to CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280kJ\)

Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: \(2C{O_2}(g) \to 2CO(g) + {O_2}(g)\)là:

Xem lời giải >>