Nội dung từ Loigiaihay.Com
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản ứng với ½ mol I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthalpy tạo thành của HI khí ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
\(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g) \to HI(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{ = }}26,48kJ/mol\)
ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?
26,48 kJ
52,96 kJ
79,44 kJ
794,4 kJ
Đáp án : C
Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của phản ứng tạo thành HI
Nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu là 26,48 . 3 = 79,44 kJ
Đáp án C
Các bài tập cùng chuyên đề
Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3; H2S vào dung dịch CuSO4, HI vào dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 vào FeCl3; dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2, O2 vào dung dịch KI, số cặp chất phản ứng được với nhau là
Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr2 + Br2 2FeBr3 (1) 2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là:
Cho phương trình phản ứng
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 \( \to \) dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O.
Tỉ lệ a : b là
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Số oxi hoá của S trong các chất: S ; H2SO4 ; Na2SO4 ; CaSO3 ;NaHS lần lượt bằng:
Cho các quá trình sau :
(1) Nước hoá rắn.
(2) Sự tiêu hoá thức ăn.
(3) Quá trình chạy của con người.
(4) Khi CH4 đốt ở trong lò.
(5) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
(6) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Các quá trình toả nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là ?
Khái niệm nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) là chính xác nhất ?