Nội dung từ Loigiaihay.Com
Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.
CUSTOMER REVIEWS
Wind-up radio: I bought it last week. As a green consumer, I love this idea because there is (25) ______ need for batteries. All you need is wind this radio up for one minute and you will listen for twenty minutes. Also, I find it easy to tune to the station I want to hear. However, the biggest (26) ______ is that its rubber cover easily wears (27) ______. The company should deal with it soon or customers will choose a better brand.
Water-powered clock: If you like durable goods, this clock is a must-have item. I bought it eight years ago, but it still works. It just stopped (28) ______ last week. I emptied it, filled it with some tap water and shook it around a little. Then, it worked just like a new one. What impresses me is that the clock is made (29) ______ recycled materials, so it’s a bit more expensive than a normal one. In my (30) ______, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends!
no
not
any
none
Đáp án : A
Kiến thức: Lượng từ
Vị trí còn trống cần điền một từ để hoàn thành cấu trúc câu “There is no need for sth”: Không cần cái gì.
I love this idea because there is (25) no need for batteries.
(Là một người tiêu dùng xanh, tôi thích ý tưởng này vì nó không cần pin.)
Đáp án: A
destruction
advantage
solution
disadvantage
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
destruction (n): sự phá hủy
advantage (n): lợi thế
solution (n): giải pháp
disadvantage (n): nhược điểm, bất lợi
However, the biggest (26) disadvantage is that its rubber cover easily wears away.
(Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là vỏ cao su của nó dễ bị mòn.)
Đáp án: D
on
off
out
away
Đáp án : D
Kiến thức: Cụm động từ
Vị trí còn trống cần điền một giới từ để hoàn thành cụm động từ “wear away”: mòn đi.
However, the biggest disadvantage is that its rubber cover easily wears (27) away.
(Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là vỏ cao su của nó dễ bị mòn.)
Đáp án: D
doing
taking
working
bringing
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
doing: làm
taking: lấy
working: hoạt động
bringing: mang lại
It just stopped (28) working last week
(Nó chỉ mới dừng hoạt động vào tuần trước.)
Đáp án: C
of
into
from
up
Đáp án : A
Kiến thức: Giới từ
Vị trí còn trống cần điền một giới từ để tạo thành cụm động từ “made of: làm bằng cái gì”.
Phân biệt “made of” và “made from”:
- made of sth: chất liệu ban đầu trực tiếp làm thành đồ vật, không có thay đổi về dạng thức.
- made from sth: chất liệu ban đầu bị biến đổi dạng thức trong quá trình sản xuất, chế biến.
What impresses me is that the clock is made (29) of recycled materials
(Điều làm tôi ấn tượng là chiếc đồng hồ được làm bằng vật liệu tái chế.)
Đáp án: A
thought
view
thinking
vision
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
Cụm từ “In my view”: Theo ý kiến/quan điểm của tôi.
thought (n): suy nghĩ
view (n): quan điểm
thinking (gerund): suy nghĩ
vision (n): tầm nhìn
In my (30) view, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends!
(Theo quan điểm của tôi, giá cả có thể chấp nhận được và đó là một món quà tuyệt vời cho những người bạn thân nhất của bạn!)
Đáp án: B
Các bài tập cùng chuyên đề