Đề bài

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

There is an ethnic group living in Ha Long Bay which is a UNESCO World Heritage site in Quang Ninh province, in the northeast of Viet Nam. It has got over 1,600 islands and islets. Among the many ancient fishing villages in Ha Long Bay, only Cua Van floating village remains. All the houses and buildings in the village float on huge wooden rafts.

The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. Then they sail to the mainland to trade their fish for things like food, drinking water or clothes. Most children go to floating schools and then spend the rest of then time learning important skills like swimming and fishing. They also help out their parents as much as they can. Then lifestyle may seem strange to many people, but it’s so wonderful to live among such natural beauty and know you are protecting it. The villagers are able to help preserve their beautiful bay because they live directly on the water.

Câu 1

The passage is mainly about___________

 

  • A.

    How Ha Long Bay became a UNESCO World Heritage.

     

  • B.

    The beauty of nature in Ha Long Bay.

     

  • C.

    The life of people in Cua Van ancient village.

     

  • D.

    The geographical features of Ha Long Bay.

Đáp án : C

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Có một nhóm dân tộc sống ở Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới được UNESCO công nhận ở tỉnh Quảng Ninh, phía đông bắc Việt Nam. Vịnh có hơn 1.600 hòn đảo lớn nhỏ. Trong số rất nhiều làng chài cổ ở Vịnh Hạ Long, chỉ còn lại làng nổi Cửa Vạn. Tất cả nhà cửa, công trình kiến trúc trong làng đều nổi trên những chiếc bè gỗ khổng lồ.

Dân làng dành cả ngày để đánh cá và chăm sóc sinh vật biển. Sau đó, họ đi thuyền vào đất liền để đổi cá lấy những thứ như thức ăn, nước uống hoặc quần áo. Hầu hết trẻ em đến các trường học nổi và dành thời gian còn lại để học các kỹ năng quan trọng như bơi lội và câu cá. Chúng cũng giúp đỡ cha mẹ nhiều nhất có thể. Lối sống có vẻ xa lạ với nhiều người nhưng thật tuyệt vời khi được sống giữa vẻ đẹp thiên nhiên như vậy và biết mình đang bảo vệ nó. Dân làng có thể giúp bảo tồn vịnh xinh đẹp vì họ sống trực tiếp trên mặt nước.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Đoạn văn chủ yếu nói về___________

A. Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới như thế nào.

B. Vẻ đẹp thiên nhiên của vịnh Hạ Long.

C. Cuộc sống của người dân làng cổ Cửa Vạn.

D. Đặc điểm địa lý vịnh Hạ Long.

Thông tin toàn đoạn văn nói về cuộc sống của người dân làng cổ Cửa Vạn

Chọn C

Câu 2

The word “they” in paragraph 2 is closest in meaning to____________.

 

  • A.

    the houses

  • B.

    the villagers 

  • C.

    the builders 

  • D.

    the schools

Đáp án : B

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Từ “they” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với____________.

A. những ngôi nhà

B. dân làng

C. người xây dựng

D. những trường học

Thông tin: The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. Then they sail to the mainland to trade their fish for things like food, drinking water or clothes.

(Dân làng dành cả ngày để đánh cá và chăm sóc sinh vật biển. Sau đó, họ đi thuyền vào đất liền để đổi cá lấy những thứ như thức ăn, nước uống hoặc quần áo.)

Chọn B

Câu 3

According to the passage, the villagers’ lifestyle may seem ___________ to many people.

 

  • A.

    strange 

  • B.

    dangerous

  • C.

    tiring

  • D.

    boring

Đáp án : A

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Theo đoạn văn, lối sống của dân làng có vẻ ___________ đối với nhiều người.

strange (adj): kì lạ

dangerous (adj): nguy hiểm

tiring (adj): mệt mỏi

boring (adj): nhàm chán

Thông tin: Then lifestyle may seem strange to many people, but it’s so wonderful to live among such natural beauty and know you are protecting it.

(Lối sống có vẻ xa lạ với nhiều người nhưng thật tuyệt vời khi được sống giữa vẻ đẹp thiên nhiên như vậy và biết mình đang bảo vệ nó.)

Chọn A

Câu 4

The villagers not only fish but also _________ the sea life.

 

  • A.

    damage

  • B.

    pollute 

  • C.

    look at

  • D.

    look after

Đáp án : D

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Dân làng không chỉ câu cá mà còn _________ sinh vật biển.

damage (v): gây hại

pollute (v): gây ô nhiễm

look at (v): nhìn vào

look after (v): chăm sóc

Thông tin: The villagers spend their days fishing and looking after the sea life.

(Dân làng dành cả ngày để đánh cá và chăm sóc sinh vật biển.)

Chọn D

Câu 5

According to the passage, which statements is NOT true?

 

  • A.

    Ha Long Bay has above 1,600 islands and islets.

     

  • B.

    Because of floating life, children in Cua Van floating village don’t go to school.

     

  • C.

    The children try to help their parents.

     

  • D.

    The villagers have preserved their beautiful bay.

Đáp án : B

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Theo đoạn văn, câu nào KHÔNG đúng?

A. Vịnh Hạ Long có trên 1.600 hòn đảo lớn nhỏ.

B. Vì cuộc sống trôi nổi trên nước, nên trẻ em làng nổi Cửa Vạn không được đến trường.

C. Những đứa trẻ cố gắng giúp đỡ cha mẹ.

D. Dân làng đã bảo tồn được vịnh đẹp.

Thông tin: Most children go to floating schools and then spend the rest of then time learning important skills like swimming and fishing.

(Hầu hết trẻ em đến các trường học nổi và dành thời gian còn lại để học các kỹ năng quan trọng như bơi lội và câu cá.)

Chọn B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

According to the passage, which statements is NOT true?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

The villagers not only fish but also _________ the sea life.

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

According to the passage, the villagers’ lifestyle may seem ___________ to many people.

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

The word “they” in paragraph 2 is closest in meaning to____________.

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

The passage is mainly about___________

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Read the cartoon and answer the questions.

(Đọc truyện tranh và trả lời câu hỏi.)

1. What type of holiday is the family planning to have? (Loại kỳ nghỉ nào gia đình dự định sẽ có?)

2. How are the teenagers feeling in the car? (Thanh thiếu niên cảm thấy thế nào trong xe?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Read the text quickly. Order photos A-D as you find them in the article. There is one extra photo.

(Đọc văn bản một cách nhanh chóng. Sắp xếp thứu thứ tự các ảnh A-D khi bạn tìm thấy chúng trong bài viết. Có một bức ảnh thừa.)

1. ☐     2. ☐     3. ☐

Most travellers know that learning a new language can make a holiday more fun.

It’s the international language of the skateboarding world, and a language that teens like Booker from New York know well. It has helped him to explore different places around the world and meet local people in different countries. Booker knows he’s lucky to have parents who have always travelled with him. He’s made videos of his trips since he was young. With the help of his mum, Booker has made videos that share an experience of skateboarding and surfing the the rest of the world.

Booker loves travelling and enjoys the feeling of adventure that goes with it. He doesn’t think you should travel with a lot of luggage, and says the most important thing is to feel comfortable wherever you are. His favourite place to sleep is in a hammock, even if he’s at home in New York! Of course, like the rest of us, there are some things Booker has to travel with. In his case, it’s a skateboard or surfboard, a video camera and a notebook. 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Read the text again. Answer the questions.

(Đọc văn bản một lần nữa. Trả lời các câu hỏi.)

1. What has skateboarding language helped Booker to do? (Ngôn ngữ trượt ván đã giúp Booker làm được gì?)

2. Why does Booker think he’s lucky? (Tại sao Booker lại nghĩ mình may mắn?)

3. What does Booker like about travelling? (Booker thích gì khi đi du lịch?)

4. What does Booker always travel with? (Booker luôn đi du lịch bằng gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Complete the sentences with one word in each gap.

(Hoàn thành các câu với một từ trong mỗi khoảng trống.)

1. Learning a language can give travellers more _______.

2. Booker’s _______ has helped him with his skateboarding and surfing videos.

3. Booker doesn’t think it’s right to take much _______ when you travel.

4. When he’s travelling, or at home, Booker prefers to _______ in a hammock.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Read Chung’s travel blog about a trip to Đà Nẵng city. Check your answers in Exercise 1.

(Đọc blog du lịch của Chung về chuyến đi đến thành phố Đà Nẵng. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Bài tập 1.)

Chung Phạm

Hi guys,

Long time no update! I have just been back from my trip to Đà Nẵng city.

On the first day, we put on our hiking boots and climbed up the top of the Marble Mountains. The view was breathtaking there!

On the following dáy, we went to Hội An Ancient Town. When we got there, we took a walk though the streets in Phố Cổ. There were many colourful lantern along the way.

Before we left the city, we spent out last day at Mỹ Khê beach. My family walked along the beach to watch the sun go down to the sea. The trip was amazing, guys!

Where did you go for holiday? Please comment below!

Brian

Sounds great! I’ll plan a trip to Đà Nẵng this summer!

Chung Phạm

I believe you won’t regret it!!!

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thu: Tickets, yes. Passport, yes … Hi, Nick. I’m just in the middle of packing of Đà Nẵng, but I can’t see you. The camera’s not working.

Nick: It doesn’t matter. I can see you.

Thu: Sorry, I didn’t catch that. You’re breaking up.

Nick: What I said was, what time does your plane leave?

Thu: At seven, but I’ve got to be at the airport at four in the morning. Now, what should I pack?

Nick: You just need lots of sports clothes and …

Thu: What did you say?

Nick: I was just saying that you should bring things for the beach.

1. Do you like packing when you go on holiday? Do you prefer somebody else to do it for you? Why? / Why not?

(Bạn có thích đóng gói khi bạn đi nghỉ? Bạn có muốn người khác làm điều đó cho bạn? Tại sao? / Tại sao không?)

I like doing it because I know I’ll pack the right things. (Tôi thích làm việc đó vì tôi biết mình sẽ đóng gói những thứ phù hợp.)

Packing before travelling. (Đóng gói trước khi đi du lịch.)

Please vote on the following. (Hãy bỏ phiếu cho những điều sau đây.)

You like packing by yourself. (Bạn thích đóng gói một mình.)

=> You prefer someone else to pack for you. (Bạn muốn người khác đóng gói cho bạn.)

Then tell your partner reasons for your choice. (Sau đó nói với đối tác của bạn lý do cho sự lựa chọn của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. The Environment Club decided to launch the GREEN Project. Read the announcement of an environment club of a school. What kind of information does it have?

(Câu lạc bộ Môi trường quyết định khởi động Dự án XANH. Đọc thông báo về một câu lạc bộ môi trường của một trường học. Nó có những loại thông tin gì?)

To raise your awareness of the environment when you travel, we set up the GREEN Project to help you understand the impacts of travelling on the environment. You will learn about ways to cut off carbon footprint and become an eco-tourist. The launch of our project will be at 2.00 p.m. on 15 September 2022 at the Library Hall.

 

We hope everyone can come!

See you all there on time.

 

Nguyễn Duy

Manager of the project

Tạm dịch:

Để nâng cao nhận thức của bạn về môi trường khi bạn đi du lịch, chúng tôi thành lập Dự án XANH để giúp bạn hiểu tác động của việc đi du lịch đối với môi trường. Bạn sẽ tìm hiểu về các cách cắt giảm lượng khí thải carbon và trở thành khách du lịch sinh thái. Sự ra mắt của dự án của chúng tôi sẽ diễn ra lúc 2 giờ chiều. vào ngày 15 tháng 9 năm 2022 tại Hội trường Thư viện.

 

Chúng tôi hy vọng mọi người có thể đến!

Hẹn gặp tất cả các bạn ở đó đúng giờ.

 

Nguyễn duy

Giám đốc dự án

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1. Which person does each statement (1-5) refer to? Read the emails and write W (Will) or T (Tom).

(Mỗi câu (1-5) đề cập đến người nào? Đọc email và viết W (Will) hoặc T (Tom).)

1. He saw the tallest building in the UK.

2. He saw a tower like the Eiffel Tower.

3. He went to a crowded city.

4. He ate Vietnamese food.

5. He bought something for someone else.

On Top of the World

Hey Tom,

Guess where I am? I'm looking down at the crowded streets of London. I'm at the top of the Shard, the tallest skyscraper in the UK. I'm having a great time here in London. There are lots of things to see and do. I went to a Vietnamese restaurant last night and the food was delicious. This morning, I went shopping and bought some new clothes in the high street. I can't wait to see more of London. Where are you going this summer? Take care.

Will

(Chào Tom,

Đoán xem tôi đang ở đâu? Tôi đang nhìn xuống những con đường đông đúc của London. Tôi đang ở trên đỉnh của Shard, tòa nhà chọc trời cao nhất ở Vương quốc Anh. Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở London. Có rất nhiều thứ để xem và làm. Tôi đã đến một nhà hàng Việt Nam tối qua và thức ăn rất ngon. Sáng nay tôi đã đi mua sắm và mua một số quần áo mới trên đại lộ. Tôi nóng lòng muốn xem thêm về London. Hè này bạn đi đâu? Bảo trọng.

Will)

Hi Will,

I'm with Mum and Dad in Blackpool on the seaside in the north of England. It isn't a crowded city - it's a town. There's a tower here and it looks like the Eiffel Tower in Paris, France. We went to Blackpool Zoo yesterday and we went shopping this morning. I bought you a T-shirt. This evening, we are going to a restaurant by the seaside to have some tasty seafood.

See you at school next week.

Tom

(Chào Will,

Tôi đang ở với bố mẹ ở Blackpool bên bờ biển phía bắc nước Anh. Đó không phải là một thành phố đông đúc - đó là một thị trấn. Có một tòa tháp ở đây và nó trông giống như Tháp Eiffel ở Paris, Pháp. Chúng tôi đã đến Sở thú Blackpool ngày hôm qua và chúng tôi đã đi mua sắm sáng nay. Tôi đã mua cho bạn một chiếc áo phông. Tối nay, chúng tôi sẽ đi đến một nhà hàng bên bờ biển để có một số hải sản ngon.

Hẹn gặp bạn ở trường vào tuần tới.

Tom)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Read the emails and complete the sentences (1-3).

(Đọc email và hoàn thành các câu (1-3).)

1. Will went shopping for clothes in __________.

2. Blackpool is in __________.

3. Tom is going to a restaurant to have __________.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Read the emails and choose the correct options (A, B, C or D).

(Đọc email và chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Will is writing his email from ______.

A. a zoo

B. a restaurant

C. a shopping centre

D. a tall building

2. Will says that the Shard ______.

A. is smaller than the Eiffel Tower

B. has a Vietnamese restaurant inside

C. is the tallest skyscraper in the UK

D. is in the high street

3. Tom is on holiday with ______.

A. his parents

B. his best friend

C. Will

D. his classmates

4. Tom ______ yesterday.

A. ate seafood

B. went to the zoo

C. visited the tower

D. went shopping

Xem lời giải >>
Bài 16 :

8. Complete the adverts with one word in each gap.

(Hoàn thành các quảng cáo với một từ trong mỗi chỗ trống.)

Global Holidays

This week's special offers

Seven days on the Mediterranean

A seven-day cruise on a luxury ship. Travelling                sea is always relaxing and it's even better when the ship has fantastic                 like three cinemas and twelve different restaurants. Each morning explore                foot, before setting sail for the next exciting destination.

£1,400 per person

A long weekend in New York

New York is a great place for a city                . Enjoy the atmosphere of one of the world's great cities. The price includes a return       to New York and a double     in a city centre hotel.

£1,250 per person

A great value beach holiday Spend six days lying on golden sands or swimming in clear blue seas on Kefalonia, a popular Greek island. Stay in a luxury hotel with a heated outdoor                and an amazing restaurant serving real Greek food. All rooms have fantastic                 over the sea. If you fancy shopping, there's a regular bus               into the nearest town.

£850 per person

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Read the article. Complete the sentences with one word in each gap.

(Đọc bài viết. Hoàn thành các câu với một từ trong mỗi khoảng cách.)

An exchange student

We all love travelling to other countries, but how much do we really learn about the places we visit? We admire the view from our hotel room, we consult our guidebook and visit the popular tourist spots, then we return home with happy memories and 200 photos! But what's it like to live and study in another country? Gina Rossi decided to spend a year in the USA as an exchange student. She knew the language would be difficult at first and she knew she would miss her friends back home, but she wanted to experience the real America.

Gina stayed with a family in Mead, Colorado. 'I didn't want to go to a city,' she says. Mead is a fairly small town, so it was ideal for her. What was the first thing that she noticed in America?

'Everything was bigger,' she says. 'The houses, the schools, the shops.' Gina found school life difficult at first. The classes in most high schools are very big and you have to be quite independent. And of course, everything was in English. But the teachers were excellent and the students were all really friendly. 'They soon made me feel at home,' she says. Did anything surprise her? 'I was expecting the food to be terrible,' she says. 'But the family I stayed with enjoyed cooking, so in fact, it was really nice. In the summer, when the weather was hot, we had a lot of barbecues - I liked those.'

Gina now says that living in a place, rather than visiting as a tourist, is the only way to experience the culture of another country. And her advice for others? 'If you decide to go on an exchange, you should join in with everything, to make the most of the experience.' Gina even joined in as a cheerleader for a high school football game but only once!

1. Gina decided to go to              as an exchange student.

2. She chose not to live in a               for her exchange year.

3. Most high schools in the USA have big              .

4. Gina was surprised that the               was nice.

5. She enjoyed having               in the summer.

6. She was a               at her high school once.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

3. Read the text again. Mark the sentences T (TRUE) or F (FALSE)

(Đọc lại văn bản. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai))

1. Gina didn’t expect to have any problems with speakign English.

(Gina didn hy vọng sẽ có bất kỳ vấn đề nào với tiếng Anh.)

2. Mead is a small town in Colorado

(Mead là một thị trấn nhỏ ở Colorado)

3. At first, Gina didn't find it easy being at an American school.

(Lúc đầu, Gina không thấy dễ dàng ở một trường học ở Mỹ.)

4. Not all the students at her high school were friendly.

(Không phải tất cả các học sinh ở trường trung học của cô đều thân thiện.)

5. Gina believes you can learn about other countries as a tourist as well as when you live there.

(Gina tin rằng bạn có thể tìm hiểu về các quốc gia khác với tư cách là khách du lịch cũng như khi bạn sống ở đó.)

6. Her advice to other exchange students is to take part in lots of activities.

(Lời khuyên của cô cho các sinh viên trao đổi khác là tham gia nhiều hoạt động.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Thăng Long Youth Club decided to organise a welcoming picnic for grade 6 students in Thăng Long secondary school. Read the announcement of the club and complete the box.

(CLB Thanh niên Thăng Long quyết định tổ chức buổi dã ngoại chào đón học sinh lớp 6 trường THCS Thăng Long. Đọc thông báo của câu lạc bộ và điền vào ô.)

To welcome more than 200 newcomers of grade 6 to our beloved school, we organise an outdoor picnic with the attendance of all the members of Thăng Long youth club, head teachers of every grade 6 class, the new students and their parents. There will be a BBQ party, sweet buffet, music and games. The event will be held from 4.00 p.m. to 9.00 p.m. on 20 August 2022 in the West Lake camping site. Please register with your head teacher 2 days before the event at the latest. We are looking forward to seeing all of you!

Please arrive on time.

Trần Hiếu

Xem lời giải >>