Đề bài

Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường

THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?

  • A.
    Thích.
  • B.
    Rất thích.    
  • C.
    Không thích.
  • D.
    Thích ít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng thống kê, lập bảng số liệu biểu thị sở thích chơi game của các học sinh đó theo số lượng để biết học sinh lựa chọn loại nào nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có bảng số liệu sở thích chơi game của các học sinh theo số lượng như sau:

Quan sát bảng số liệu trên, ta thấy học sinh lựa chọn “Thích” có số lượng nhiều nhất.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện phép tính:

a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\).

b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm x, biết: 

a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\).

b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Diện tích nước Việt Nam là 331 698 km2. Hãy làm tròn diện tích này đến hàng nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(\widehat {xOy}\) nhọn. Trên \(Ox\) lấy điểm \(A\) và trên \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OA = OB\). Vẽ ra phía ngoài \(\widehat {xOy}\) hai đoạn \(AM = BN\) sao cho \(AM \bot Ox\) và \(BN \bot Oy\). Chứng minh:

a. \(\Delta OMA = \Delta ONB\).

b. \(\widehat {AON\,}\)= \(\widehat {BOM}\) và \(\widehat {OMB}\)=\(\widehat {ONA}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hình vẽ bên, biết: \(m \bot a;m \bot b;\widehat {CDb} = {110^0}\).

a) Chứng minh: a // b

b) Tính số đo: \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\)

(Học sinh vẽ lại hình vào bài làm)                                                  

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Khẳng định nào sau đây sai:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Căn bậc hai số học của 196 là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đường trung trực của một đoạn thẳng là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai tam giác \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có \(\widehat B = \widehat P\), \(BC = PN\). Cần thêm điều kiện nào để \(\Delta ABC = \Delta MPN\) theo trường hợp góc – cạnh – góc

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình vẽ sau có \(\widehat B = {48^O},\widehat {AED} = {65^O}\). Số đo \(\widehat {BAD}\) bằng

Xem lời giải >>