Đề bài

Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

  • A.
    Chlorine.  
  • B.
    Sulfur.  
  • C.
    Oxygen.  
  • D.
    Hydrogen.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của mỗi nguyên tử nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Cl: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 ⟶ có xu hướng nhận 1e thành 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 (cấu hình electron Ar).

S: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ⟶ có xu hướng nhận 2e thành 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 (cấu hình electron Ar).

O: 1s2 2s2 2p4 ⟶ có xu hướng nhận 2e thành 1s2 2s2 2p6 (cấu hình electron Ne).

H: 1s1 ⟶ có xu hướng nhận 1e thành 1s2 (cấu hình electron He).

Chọn C.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là

Mô hình cấu tạo nguyên tử X

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A – là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Đó là

Thí nghiệm tìm ra hạt A

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các phát biểu sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử

(i) Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa neutron.

(ii) Có những nguyên tử chứa nhiều neutron hơn proton.

(iii) Các proton và neutron có cùng khối lượng.

(iv) Electron không có khối lượng.

Các phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phổ khối lượng của nguyên tố X được cho ở hình 1.34. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố này là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Bài 8 :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s2s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử R là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong cùng 1 nhóm A (trừ He), khi đi từ trên xuống dưới, nhìn chung:

Xem lời giải >>