Nội dung từ Loigiaihay.Com
: Hai hợp chất A và B cùng có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau:
Chất A |
Chất B |
||
m/z |
Cường độ tương đối (%) |
m/z |
Cường độ tương đối (%) |
29 |
19 |
31 |
100 |
31 |
100 |
59 |
50 |
60 |
39 |
90 |
16 |
Xác định công thức phân tử của A và B biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất.
C2H4 và C3H6
CH2O và C2H4.
CH2O và C3H6O3.
C2H4O2 và C3H6O3.
Xác định công thức phân tử của A:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của A là 60 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 60.
⇒ 60 = (12 + 1.2 + 16).n = 30.n ⇒ n = 2
Công thức phân tử của A là C2H4O2.
Xác định công thức phân tử của B:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của B là 90 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 90.
⇒ 90 = (12 + 1.2+ 16).n = 30.n ⇒ n = 3
Công thức phân tử của B là C3H6O3.
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) là:
Sulfuric acid là chất lỏng không bay hơi là do:
Phản ứng nào sau đây sulfur thể hiện tính oxi hóa
Trộn 3,2 gam bột sulfur và 2,8 gam bột iron, đun nóng để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối? (Cho biết S=32; Fe=56)
Sulfur dioxide là tác nhân gây ô nhiễm không khí. Nó được sinh ra từ nguồn tự nhiên và nhân tạo. Nguồn nào sau đây không sinh ra sulfur dioxide?
Hợp chất hữu cơ là gì?
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1) thường chứa nguyên tố C.
2) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3) liên kết chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4) liên kết chủ yếu là liên kết ion.
5) khó bay hơi, khó cháy.
6) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
7) nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
Những phát biểu đúng về đặc điểm của hợp chất hữu cơ là
Hình ảnh phổ IR của các chất cần xác định công thức cấu tạo được đánh kí hiệu I, II ở hình dưới đây và bảng “Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản”
Biết rằng hai chất trên có công thức phân tử C2H6O và C3H6O. Công thức cấu tạo đúng lần lượt của các chất I, II là:
Từ xa xưa người ta đã biết cách thu muối ăn từ nước biển bằng cách dẫn nước biển vào khu vực là những khoảnh đất thấp và phẳng được chuẩn bị sẵn gọi là ruộng muối, sử dụng sức nóng của mặt trời để làm nước bay hơi thu được muối rắn. Phương pháp này được gọi là
Công thức cấu tạo (thu gọn) có thể có của các chất được đánh kí hiệu A, B, C có phổ khối lượng (MS) có peak ion phân tử [M+] được thể hiện trong hình dưới đây
Công thức A, B, C lần lượt là:
Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau?
Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z cùng thuộc một dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ). Biết tổng khối lượng phân tử của X, Y và Z là 168 amu, phân tử khối của Y là trung bình cộng phân tử khối của X và Z, số nguyên tử hydrogen trong Z nhiều hơn X là 8. Gọi phân tử khối của X, Y, Z lần lượt là a, b, c (amu). Vậy giá trị của a, b, c lần lượt là:
Mô hình thí nghiệm dưới đây là mô hình tách biệt chất bằng phương pháp nào?
Cho các bước tiến hành thí nghiệm kết tinh làm sạch một chất như sau
Thứ tự tiến hành thí nghiệm đúng là
Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: mC : mH : mO = 2,24: 0,357: 2. Công thức đơn giản nhất của X là:
Có bao nhiêu chất thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon trong dãy sau : (1) CH2=CH-CH=CH2; (2) C6H5OH; (3) H2N-CH(CH3)-COOH; (4) C2H5-O-C2H5 ; (5) CH3NH2; (6) C6H5-CH=CH2 ?
Công thức phân tử của chất Y có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau là :
Hợp chất sau chứa nhóm chứa nào:
Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X?
(2 điểm)
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với các chất NaHCO3, Cu, Fe2O3, Cu(OH)2, CaCO3.
(b) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl.