Đề bài

Để tinh chế các chất rắn tan ra khỏi dung dịch thường dùng phương pháp

  • A.
    chưng cất.
  • B.
    chiết.
  • C.
    kết tinh.
  • D.
    sắc kí.
Phương pháp giải

Nguyên tắc của phương pháp kết tinh: Với hỗn hợp các chất rắn, người ta thường dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ của chúng để tách và tinh chế. 

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Để tinh chế các chất rắn tan ra khỏi dung dịch thường dùng phương pháp kết tinh.

→ Chọn C.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Có bao nhiêu ý kiến sau đây về sulfur dioxide (SO2) là đúng?

(1) Có độc tính đối với con người.

(2) Phản ứng được với đá vôi.

(3) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá tình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch của con người, …

(4) Là oxide lưỡng tính.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: \({\rm{ZnS}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ZnO}} + {\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)

Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng sau: \({{\rm{H}}_2}{\rm{(g)}} + \frac{1}{8}{{\rm{S}}_8}{\rm{(g)}} \to {{\rm{H}}_2}{\rm{S(g)     }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = ?\)

Tính Biến thiên enthalpy\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)của phản ứng, cho nhiệt tạo thành chuẩn của S8(g) và H2S(g) lần lượt là 101,3 kJ/mol và -20,6 kJ/mol.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lý của hợp chất hữu cơ

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số chất hữu cơ trong dãy chất sau là: NaHCO3, CH3CN, C2H5Br, CH3CHO, Al4C3, C3H7N, C6H6

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cặp chất nào sau đây là dẫn xuất hydrocarbon

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hợp chất hữu cơ sau:HCOOCH3 chứa nhóm chứa gì?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm chức carboxyl.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;

(2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion;

(3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi;

(4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước;

(5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định;

(6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân huỷ dưới tác dụng của nhiệt.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chuẩn bị: Rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).
Tiến hành:
- Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
- Lắp dụng cụ như hình dưới.
- Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.
Cho các phát biểu sau :
(1) Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
(2) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu. Do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn rượu ban đầu.
(3) Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
(4) Nhiệt kế dùng để đô nhiệt độ của chất đang chưng cất.
(5) Bình hứng thu được nước nguyên chất.
(6) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cặp hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phân tích A thì thấy: mC : mH : mO = 4,5 : 0,75 : 4 và 24,79 L hơi A ở đkc nặng 74 gam. CTPT A là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. CTĐGN của X là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu hợp chất có mạch carbon phân nhánh trong các hợp chất sau:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

(2 điểm): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

‒ Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa.

‒ Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.

Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?

Xem lời giải >>