Nội dung từ Loigiaihay.Com
Rearrange the words below to make correct sentences.
to the
new shoes.
She
shopping
went
to
centre
buy
went
to the
shopping
centre
buy
new shoes.
Cấu trúc chỉ mục đích: to V (để mà)
She went to the shopping centre to buy new shoes.
(Cô ấy đã đi trung tâm mua sắm để mua giày mới.)
Các bài tập cùng chuyên đề
To-infinitive clause (Mệnh đề to + động từ nguyên mẫu)
1. Combine the sentences using to-infinitive clauses.
(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề nguyên mẫu.)
1. Lan went to Hue. She wanted to see the monuments there.
(Lan đi Huế. Cô ấy muốn xem những di tích ở đó.)
-> Lan ______________________________________________________.
2. Minh created a website. He wanted to give more information about local historical sites to visitors.
(Minh tạo một trang web. Ông muốn cung cấp thêm thông tin về các di tích lịch sử địa phương cho du khách.)
-> Minh _____________________________________________________.
3. Peter took a boat trip around the floating market. He wanted to listen to don ca tai tu there.
(Peter đi thuyền dạo quanh chợ nổi. Anh muốn nghe đờn ca tài tử ở đó.)
-> Peter _____________________________________________________.
4. My sister has opened a small shop behind the museum. She wanted to sell postcards and souvenirs to tourists.
(Em gái tôi đã mở một cửa hàng nhỏ phía sau viện bảo tàng. Em ấy muốn bán bưu thiếp và quà lưu niệm cho khách du lịch.)
-> My sister _________________________________________________.
2. Work in pairs. Ask and answer questions about heritage sites of traditions, using to-infinitive clauses.
(Đặt và trả lời các câu hỏi về các địa điểm di sản truyền thống, sử dụng mệnh đề nguyên mẫu có "to".)
Example: (Ví dụ)
A: What do many tourists go to Ha Long Bay for?
(Nhiều du khách đến Vịnh Hạ Long để làm gì?)
B: They go there to enjoy the beautiful scenery./ To enjoy the beautiful scenery.
(Họ đến đó để thưởng thức cảnh đẹp./ Để thưởng thức cảnh đẹp.)
Rewrite the sentences using to-infinitive clauses.
(Viết lại câu sử dụng mệnh đề nguyên thể có "to".)
1. Mai went to Soc Son because she wanted to attend the Giong Festival.
(Mai đến Sóc Sơn vì muốn dự Hội Gióng.)
-> _______________________________________________________.
2. The first place that you can visit on the trip is Hue Imperial Citadel.
(Địa điểm đầu tiên mà bạn có thể ghé thăm trong chuyến đi là Đại Nội Huế.)
-> _______________________________________________________.
3. Our music teacher gave lessons in xoan singing because she wanted to help us appreciate our cultural heritage.
(Giáo viên âm nhạc của chúng tôi dạy hát xoan vì cô ấy muốn giúp chúng tôi trân trọng di sản văn hóa của chúng tôi.)
-> _______________________________________________________.
4. The most famous site that you can see is the old bridge across the river.
(Địa điểm nổi tiếng nhất mà bạn có thể thấy là cây cầu cũ bắc qua sông.)
-> _______________________________________________________.
5. In pairs, discuss if you want to visit the Imperial Citadel of Thăng Long. Why (not)?
(Thảo luận theo cặp nếu bạn muốn đến thăm Hoàng thành Thăng Long. Tại sao (không)?)
I'd like to visit the Imperial Citadel of Thăng Long because I am interested in history.
(Tôi muốn đến thăm Hoàng thành Thăng Long vì tôi quan tâm đến lịch sử.)
1. Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase.
(Thay thế các mệnh đề được gạch chân bằng một cụm từ nguyên thể hoặc nguyên mẫu.)
1 I like taking photos of many historic sites. I wish we had a good camera that captures these beautiful moments.
2 He simply loves traveling events. He is always the first who comes and the last who leaves.
3 The last person who enrolls in a tour to Ha Long Bay must register before 8 o'clock.
4 The first man who was interviewed about his trip to Sa Pa was extremely humorous.
5 I've got a friend who guides us at Phong Nha-Ke Bang National Park.
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Using social media is a good way (introduce) ________ local heritage to the world.
2. Ha Long Bay is the only heritage site in Viet Nam (recognise) ________ twice by UNESCO.
3. The last continent (discover) ________ was Antarctica in the early 1800s.
4. My mother is the oldest member (join) ________ the folk dance club.
5. They hired a team of experts (restore) ________ the wall paintings inside the pagoda.
6. The best way (enjoy) ________ folk music is to watch live performances.
7. My brother participated in the competition (test) ________ his ideas about promoting heritage.
8. Norwegian explorer, Roald Amundsen was the first person (reach) ________ the South Pole.
2. Combine the sentences using to-infinitive clauses.
(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề nguyên thể có to.)
1. Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as a mixed World Heritage Site. It is the only mixed heritage site in Southeast Asia.
(Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản thế giới hỗn hợp. Đây là di sản hỗn hợp duy nhất ở Đông Nam Á.)
⟶ Trang An Scenic Landscape Complex ______________________________________.
2. Minh left the show very early. He was the first person who did so.
(Minh rời buổi biểu diễn từ rất sớm. Anh ấy là người đầu tiên đã làm như vậy.)
⟶ Minh ______________________________________.
3. We went to Hoi An last month. We wanted to visit the ancient buildings there.
(Chúng tôi đã đến Hội An vào tháng trước. Chúng tôi muốn đến thăm các tòa nhà cổ kính ở đó.)
⟶ We ______________________________________.
4. Anna joined the school trip. She was the last person who did so.
(Anna tham gia chuyến dã ngoại của trường. Cô ấy là người cuối cùng đã làm như vậy.)
⟶ Anna ______________________________________.
5. We went to the Mekong River Delta. We wanted to watch live performances of don ca tai tu there.
(Chúng tôi đã đến Đồng bằng sông Cửu Long. Chúng tôi muốn xem các buổi biểu diễn trực tiếp của đờn ca tài tử ở đó.)
⟶ We ______________________________________.
6. My parents went to Ha Long Bay. They wanted to take a three-day cruise there.
(Bố mẹ tôi đã đi đến Vịnh Hạ Long. Họ muốn đi du thuyền ba ngày ở đó.)
⟶ My parents ______________________________________.
7. The local authority opened a visitor centre near the heritage site. They wanted to give tourists more information about the site.
(Chính quyền địa phương đã mở một trung tâm du khách gần khu di sản. Họ muốn cung cấp cho khách du lịch thêm thông tin về trang web.)
⟶ The local authority ______________________________________.
8. Mrs Hoa joined the walking holiday. She was the oldest person who did so.
(Bà Hoa tham gia ngày hội đi bộ. Cô ấy là người lớn tuổi nhất đã làm như vậy.)
⟶ Mrs Hoa ______________________________________.
Participial phrases/ to-infinitive clauses
(Cụm phân từ / Mệnh đề nguyên mẫu có “to”)
1. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 The boy lives/living next door spends too much time on his phone.
2 The gym located/locating in the shopping centre is closing down.
3 The man bought/buying the vegetables is my personal trainer.
4 The only person not joining/to join the new tennis club was you!
5 The girl does/doing yoga over there is my cousin.
6 The mobile phone leaving/left outside my bedroom door is Peter's.
7 The most popular drinks hitting/to hit the market have brought out sugar-free versions.
8 Anyone to take/taking part in the race should drink lots of water.