Đề bài

Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$

  • A.

    15

  • B.

     21

  • C.

    5

  • D.

    7

Phương pháp giải

Phân số có cả tử số và mẫu số cùng chia cho 1 số thì được phân số mới bằng phân số ban đầu.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Ta có $\frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}$. Vậy số cần điền vào ô trống là số 5.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số có giá trị bằng 1 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 210 dm2 = ....... cm2

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các số 70; 120; 365; 257 số nào chia hết cho cả 3 và 5.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện……và ……”

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $30cm;{\mkern 1mu} 18cm$. Tính diện tích hình thoi đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong hộp bút có 15 cây bút đỏ và 12 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{4}{5}m$vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?

Xem lời giải >>