Bài 76 trang 39 SGK Toán 6 tập 2Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí. Đề bài Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí: \(A=\dfrac{7}{19}.\dfrac{8}{11}+\dfrac{7}{19}.\dfrac{3}{11}+\dfrac{12}{19}\) ; \(B= \dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{13}+\dfrac{5}{9}.\dfrac{9}{13}-\dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{13}\) ; \(C=\left (\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117} \right ).\left (\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12} \right )\). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a) Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\) b) Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right)\) c) Nhân với số 1: \(\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\) d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}\) Lời giải chi tiết \(A=\dfrac{7}{19}.\dfrac{8}{11}+\dfrac{7}{19}.\dfrac{3}{11}+\dfrac{12}{19}\) \(A= \dfrac{7}{19}.\left (\dfrac{8}{11}+\dfrac{3}{11} \right )+\dfrac{12}{19}\) \(A = \dfrac{7}{{19}}.\dfrac{{11}}{{11}} + \dfrac{{12}}{{19}}\) \(A=\dfrac{7}{19}.1 +\dfrac{12}{19}\) \(A=\dfrac{7+12}{19} \) \(A=\dfrac{19}{19}=1\) \(B= \dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{13}+\dfrac{5}{9}.\dfrac{9}{13}-\dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{13}\) \(B=\dfrac{5}{9}.\left (\dfrac{7}{13}+\dfrac{9}{13}-\dfrac{3}{13} \right )\) \(B=\dfrac{5}{9}.\dfrac{7+9-3}{13}\) \(B=\dfrac{5}{9}.\dfrac{13}{13}=\dfrac{5}{9}.1=\dfrac{5}{9}\) \(C=\left (\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117} \right ).\left (\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12} \right )\) \(C=\left (\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117} \right ).\dfrac{4-3-1}{12}\) \(C=\left (\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117} \right ).0=0\) HocTot.Nam.Name.Vn
|