Bài 6 trang 38 SGK Hóa học 8Một số công thức hoá học viết như sau: Đề bài Một số công thức hoá học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết *CTTQ: \({{\overset{a}{\mathop{A}}\,}_{x}}{{\overset{b}{\mathop{B}}\,}_{y}}~\to \text{ }ax\text{ }=\text{ } by\) với x, y, a, b là các số nguyên *Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử. Lời giải chi tiết Xét các công thức hóa học (dựa vào hóa trị đã cho) + MgCl Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.1 \ne 1.I\) \( \to\) Công thức MgCl sai Gọi công thức dạng chung là MgxCly Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y \( \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{2} \to x = 1;y = 2\) \( \to\) Công thức đúng là MgCl2 + KO Theo quy tắc hóa trị ta có: \(I.1 \ne II.1\) \( \to\) Công thức KO sai Gọi công thức dạng chung là KxOy Theo quy tắc hóa trị ta có: I.x = II.y \( \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1} \to x = 2;y = 1\) \( \to\) Công thức đúng là K2O + CaCl2 Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 = I.2 \( \to\) Công thức CaCl2 đúng + NaCO3 Theo quy tắc hóa trị ta có: \(I.1 \ne II.1\) \( \to\) Công thức NaCO3 sai Gọi công thức dạng chung là Nax(CO3)y Theo quy tắc hóa trị ta có: I.x = II.y \( \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1} \to x = 2,y = 1\) \( \to\) Công thức đúng là Na2CO3 HocTot.Nam.Name.Vn
|