Bài 5 trang 109 SGK Hóa học 8Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy: Đề bài Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy: a. Tính số gam thủy ngân thu được; b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Bước 1: Tính phân tử khối của HgO: M = 201 + 16 = ? (g/mol) Tính số mol của HgO \({n_{HgO}} = \dfrac{{{m_{HgO}}}}{{{M_{HgO}}}} = ?\,(mol)\) Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra \(HgO\, + \,{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,Hg\, + \,\,{H_2}O\) a. Tính số mol Hg theo số mol HgO dựa vào PTHH nHg = nHgO = ? (mol) b. Tính số mol H2 theo số mol HgO nH2 = nHgO = ? (mol) => VH2 = nH2 . 22,4 = ? (lít) Lời giải chi tiết a. Phân tử khối của HgO: M = 201 + 16 = 217(g/mol) Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol) Phương trình phản ứng: HgO + H2 → H2O + Hg 1 mol 1 mol 1mol 1 mol 0,1 0,1 0,1 0,1 Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g) b. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít) HocTot.Nam.Name.Vn
|