Bài 10 trang 81 SGK Hình học 12 Nâng cao

Cho ba điểm a) Chứng minh A, B, C không thẳng hàng. b) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC. c) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A. d) Tính các góc của tam giác ABC.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right)\,;\,B\left( {0;0;1} \right)\,;\,C\left( {2;1;1} \right)\)

LG a

Chứng minh A, B, C không thẳng hàng.

Phương pháp giải:

Kiểm tra \( \overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} \) không cùng phương.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\overrightarrow {BA}  = \left( {1;0; - 1} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {2;1;0} \right)\).
Vì \({1 \over 2} \ne {0 \over 1} \Rightarrow \overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} \) không cùng phương do đó A, B, C không thẳng hàng.

LG b

Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA suy ra chu vi.

- Chứng minh tam giác ABC vuông suy ra diện tích.

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\eqalign{
& AB = \sqrt {{1^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 2 \cr 
& BC = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 5 \cr 
& AC = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} = \sqrt 3 \cr} \)

Vậy chu vi tam giác ABC bằng \(\sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 5 \).
Ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Rightarrow \Delta ABC \) vuông tại A nên có diện tích \(S = {1 \over 2}AB.AC = {{\sqrt 6 } \over 2}\)

Chú ý:

Có thể tính diện tích theo công thức như sau:

LG c

Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A.

Phương pháp giải:

Tính chiều cao theo công thức \({h_a} = \frac{{2S}}{a}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi \({h_a}\) là độ dài đường cao kẻ từ A ta có: 
\({S_{ABC}} = {1 \over 2}BC.{h_a} \) \(\Rightarrow {h_a} = {{2{S_{ABC}}} \over {BC}} = {{\sqrt 6 } \over {\sqrt 5 }} = {{\sqrt {30} } \over 5}\)

LG d

Tính các góc của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC vuông tại A nên:

\(\cos B = {{AB} \over {BC}} = {{\sqrt 2 } \over {\sqrt 5 }} = {{\sqrt {10} } \over 5}\)

\(\cos C = {{AC} \over {BC}} = {{\sqrt 3 } \over {\sqrt 5 }} = {{\sqrt {15} } \over 5}\)

Chú ý:

Có thể tính cosB, cosC theo công thức:

HocTot.Nam.Name.Vn

  • Bài 11 trang 81 SGK Hình học 12 Nâng cao

    Cho bốn điểm A(1 ; 0 ; 0), B(0 ; 1 ; 0), C(0 ; 0 ; 1) và D(-2 ; 1 ; -2). a) Chứng minh rằng A, B, C, D là bốn đỉnh của một hình tứ diện. b) Tính góc giữa các đường thẳng chứa các cạnh đối của tứ diện đó. c) Tính thể tích tứ diện ABCD và độ dài đường cao của tứ diện kẻ từ đỉnh A.

  • Bài 12 trang 82 SGK Hình học 12 Nâng cao

    Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA = h, đáy là tam giác ABC vuông tại C, AC = b, BC = a. Gọi M là trung điểm của AC và N là điểm sao cho . a) Tính độ dài đoạn thẳng MN. b) Tìm sự liên hệ giữa a, b, h để MN vuông góc với SB.

  • Bài 13 trang 82 SGK Hình học 12 Nâng cao

    Tìm toạ độ tâm và tính bán kính của mỗi mặt cầu sau đây :

  • Bài 14 trang 82 SGK Hình học 12 Nâng cao

    Trong mỗi trường hợp sau, hãy viết phương trình mặt cầu : a) Đi qua ba điểm A(0 ; 8 ; 0), B(4; 6 ; 2), C(0 ; 12 ; 4) và có tâm nằm trên mp(Oyz); b) Có bán kính bằng 2, tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz) và có tâm nằm trên tia Ox; c) Có tâm I(1 ; 2 ; 3) và tiếp xúc với mp(Oyz).

  • Bài 9 trang 81 SGK Hình học 12 Nâng cao

    Xét sự đồng phẳng của ba vectơ trong mỗi trường hợp sau:

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close