Thành ngữ phê phán những người điêu toa, chuyên đi nói dối, bịa đặt, làm ảnh hưởng tiêu cực đến danh dự người khác.

Ăn đằng sóng, nói đằng gió.


Thành ngữ phê phán những người điêu toa, chuyên đi nói dối, bịa đặt, làm ảnh hưởng tiêu cực đến danh dự người khác.

Giải thích thêm
  • Đằng: nơi, trong mối quan hệ đối lập với một nơi khác.

  • Sóng: hiện tượng mặt nước di chuyển, dâng lên hạ xuống, chủ yếu do gió gây nên.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “ăn đằng gió” ẩn dụ cho việc nghe ngóng thông tin, nhìn thấy sự việc nào đó; còn “nói đằng gió” ẩn dụ cho việc chúng ta đi bịa đặt, nói dối về những gì đã nghe, nhìn.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Cô ta vốn dĩ là người ăn đằng sóng, nói đằng gió, nên chẳng ai tin lời cô ta nói.

  • Lời đồn đại về vụ tai nạn ngày càng nhiều, người ta ăn đằng sóng, nói đằng gió, khiến cho sự việc càng thêm rối ren.

  • Để tránh bị kẻ xấu lợi dụng, chúng ta cần phải cẩn trọng trước những lời nói ăn đằng sóng, nói đằng gió.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Ăn gian nói dối.

  • Nói dối như Cuội.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Một câu nói ngay bằng ăn chay cả tháng.

  • Ăn ngay nói thẳng.

close